Bài 5. dấu huyền, dấu ngã
Chia sẻ bởi Đặng Hoàng Phát |
Ngày 06/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. dấu huyền, dấu ngã thuộc Học vần 1
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô và các em về dự giờ thăm lớp.
Năm học:2017-2018
Môn :Toán
Lớp:4C
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tạ = ….. kg
100 kg =……tạ
1 tạ = ……yến
10 yến = ……tạ
1 yến = ……kg
10 kg = ……yến
1 tấn = …..tạ
10 tạ = …..tấn
1 tấn = …….kg
1000kg = ……tấn
9 tạ = ……kg
8 yến = ………kg
80
100
1
10
1
10
1
10
1
1000
1
900
Bảng đơn vị đo khối lượng
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta còn dùng đơn vị: đề - ca - gam
Đề - ca - gam viết tắt là dag
Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị: héc - tô - gam
Héc - tô - gam viết tắt là hg
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam
1 dag = g
1 hg = dag
1 hg = g
Đề - ca - gam viết tắt là dag
Héc - tô - gam viết tắt là hg
10
10
100
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam
b) Bảng đơn vị đo khối lượng
kg
Lớn hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
g
hg
dag
1 kg
= 10 hg
= 1000g
1 hg
= 10dag
= 100g
1 dag
= 10g
1 g
1 tấn
= 10 tạ
= 1000kg
1 tạ
= 10 yến
= 100kg
1 yến
= 10 kg
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
kg
Lớn hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
g
hg
dag
1 kg
= 10 hg
= 1000g
1 hg
= 10dag
= 100g
1 dag
= 10g
1 g
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dag = ….. g
10 g = …... dag
1hg = …… dag
10 dag = …… hg
b. 4 dag = ….. g
8 hg = …… dag
3 kg = …… hg
7 kg = ……. g
2 kg 300 g = ….. g
2 kg 30 g = ….. g
10
1
10
1
40
80
30
7000
2300
2030
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2: Tính:
380 g + 195 g
928 dag – 274 dag
452 hg x 3
768 hg : 6
= 575 g
= 654 dag
= 1356 hg
= 128 hg
Bài 3:
>
<
=
?
5 dag ….. 50 g
8 tấn ….. 8100 kg
4 tạ 30 kg ….. 4 tạ 3 kg
3 tấn 500 kg ….. 3500 kg
=
=
=
>
Luyện tập
Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi cái cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi cái cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?
Tóm tắt:
4 gói bánh: 1 gói nặng 150g
2 gói kẹo: 1 gói nặng 200g
? kg
Bài giải
4 gói bánh cân nặng là:
150 x 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là:
200 x 2 = 400 (g)
Số ki-lô-gam bánh và kẹo có tất cả là:
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg
Tóm tắt:
4 gói bánh: 1 gói nặng 150g
2 gói kẹo: 1 gói nặng 200g
? kg
Năm học:2017-2018
Môn :Toán
Lớp:4C
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tạ = ….. kg
100 kg =……tạ
1 tạ = ……yến
10 yến = ……tạ
1 yến = ……kg
10 kg = ……yến
1 tấn = …..tạ
10 tạ = …..tấn
1 tấn = …….kg
1000kg = ……tấn
9 tạ = ……kg
8 yến = ………kg
80
100
1
10
1
10
1
10
1
1000
1
900
Bảng đơn vị đo khối lượng
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam
Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta còn dùng đơn vị: đề - ca - gam
Đề - ca - gam viết tắt là dag
Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị: héc - tô - gam
Héc - tô - gam viết tắt là hg
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam
1 dag = g
1 hg = dag
1 hg = g
Đề - ca - gam viết tắt là dag
Héc - tô - gam viết tắt là hg
10
10
100
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam
b) Bảng đơn vị đo khối lượng
kg
Lớn hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
g
hg
dag
1 kg
= 10 hg
= 1000g
1 hg
= 10dag
= 100g
1 dag
= 10g
1 g
1 tấn
= 10 tạ
= 1000kg
1 tạ
= 10 yến
= 100kg
1 yến
= 10 kg
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
kg
Lớn hơn ki-lô-gam
tấn
tạ
yến
ki-lô-gam
Bé hơn ki-lô-gam
g
hg
dag
1 kg
= 10 hg
= 1000g
1 hg
= 10dag
= 100g
1 dag
= 10g
1 g
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dag = ….. g
10 g = …... dag
1hg = …… dag
10 dag = …… hg
b. 4 dag = ….. g
8 hg = …… dag
3 kg = …… hg
7 kg = ……. g
2 kg 300 g = ….. g
2 kg 30 g = ….. g
10
1
10
1
40
80
30
7000
2300
2030
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2: Tính:
380 g + 195 g
928 dag – 274 dag
452 hg x 3
768 hg : 6
= 575 g
= 654 dag
= 1356 hg
= 128 hg
Bài 3:
>
<
=
?
5 dag ….. 50 g
8 tấn ….. 8100 kg
4 tạ 30 kg ….. 4 tạ 3 kg
3 tấn 500 kg ….. 3500 kg
=
=
=
>
Luyện tập
Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi cái cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi cái cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?
Tóm tắt:
4 gói bánh: 1 gói nặng 150g
2 gói kẹo: 1 gói nặng 200g
? kg
Bài giải
4 gói bánh cân nặng là:
150 x 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là:
200 x 2 = 400 (g)
Số ki-lô-gam bánh và kẹo có tất cả là:
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg
Tóm tắt:
4 gói bánh: 1 gói nặng 150g
2 gói kẹo: 1 gói nặng 200g
? kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hoàng Phát
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)