Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử
Chia sẻ bởi Phạm Hoàng Tú Nhi |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Tiết 13,14
Các electron chuyển động quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn hay bầu dục.
Không thể giải thích mọi tính chất của nguyên tử.
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
1. Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Bohr:
Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
3. Số e= số p= số hiệu nguyên tử Z
2. Mô hình nguyên tử hiện đại:
II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1.Lớp electron
-Lớp electron gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau.
-Vỏ nguyên tử chia làm 7 lớp:
n= 1 2 3 4 5 6 7
tên K L M N O P Q
2. Phân lớp electron
Mỗi lớp chia thành nhiều phân lớp. Phân lớp electron gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Kí hiệu: s, p, d, f.
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
Lớp 1(K): có một phân lớp 1s.
Lớp 2(L): có hai phân lớp: 2s,2p.
Lớp 3(M): có ba phân lớp: 3s, 3p, 3d.
Lớp 4(N): có bốn phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4s.
1.Số electron tối đa trong một phân lớp
- phân lớp s chứa tối đa 2 electron.
- phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
- phân lớp d chứa tối đa 10 electron.
- phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
phân lớp đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, LỚP
2.Số electron tối đa trong một lớp
- lớp 1: 2 electron
- lớp 2: 8 electron
- lớp 3: 18 electron
- lớp 4: 32 electron
số electron tối đa có trong một lớp: 2n2
lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp e bão hòa.
VD: Xác định số lớp electron của các nguyên tử sau:
-N có 7p, 7e, 7n.
- Sự phân bố 7 electron trên các lớp như sau:
+ lớp thứ 1(K): 2e
+ lớp thứ 2 (L): 5e.
Tiết 13,14
Các electron chuyển động quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn hay bầu dục.
Không thể giải thích mọi tính chất của nguyên tử.
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
1. Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Bohr:
Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
3. Số e= số p= số hiệu nguyên tử Z
2. Mô hình nguyên tử hiện đại:
II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1.Lớp electron
-Lớp electron gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau.
-Vỏ nguyên tử chia làm 7 lớp:
n= 1 2 3 4 5 6 7
tên K L M N O P Q
2. Phân lớp electron
Mỗi lớp chia thành nhiều phân lớp. Phân lớp electron gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Kí hiệu: s, p, d, f.
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
Lớp 1(K): có một phân lớp 1s.
Lớp 2(L): có hai phân lớp: 2s,2p.
Lớp 3(M): có ba phân lớp: 3s, 3p, 3d.
Lớp 4(N): có bốn phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4s.
1.Số electron tối đa trong một phân lớp
- phân lớp s chứa tối đa 2 electron.
- phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
- phân lớp d chứa tối đa 10 electron.
- phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
phân lớp đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, LỚP
2.Số electron tối đa trong một lớp
- lớp 1: 2 electron
- lớp 2: 8 electron
- lớp 3: 18 electron
- lớp 4: 32 electron
số electron tối đa có trong một lớp: 2n2
lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp e bão hòa.
VD: Xác định số lớp electron của các nguyên tử sau:
-N có 7p, 7e, 7n.
- Sự phân bố 7 electron trên các lớp như sau:
+ lớp thứ 1(K): 2e
+ lớp thứ 2 (L): 5e.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoàng Tú Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)