Bài 5. Các thao tác cơ bản trên bảng

Chia sẻ bởi Nguyễn Lâm Đạt | Ngày 10/05/2019 | 69

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Các thao tác cơ bản trên bảng thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:
a. Một trong những tính chất của trường thay đổi;
b. Tên trường thay đổi;
c. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;
Câu hỏi kiểm tra
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
a. Chọn Edit  Primary key;
b. Chọn Table  Edit key;
c. Chọn View  Primary key;
Câu hỏi kiểm tra
d. Tất cả đều sai.

1. Cập nhật dữ liệu
a. Thêm bản ghi mới
 Chọn Insert  New Record
hoặc nháy
 Có thể nháy trực tiếp vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi gõ dữ liệu tương ứng.
b. Chỉnh sửa
 Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu.
c. Xóa bản ghi
 Chọn bản ghi cần xóa
 Nháy phím Delete
hoặc nháy
 Chọn Yes để xóa.
2. Sắp xếp và lọc
a. Sắp xếp
 Chọn trường cần sắp xếp
 Dùng nút lệnh
để sắp xếp tăng dần
 Dùng nút lệnh
để sắp xếp giãm dần
 Lưu kết quả sắp xếp
 Vị dụ: Sắp xếp theo tổ bảng dữ liệu sau
 Nháy chuột vào trường To, sau đó nháy nút
 Dữ liệu sau khi sắp xếp
2. Sắp xếp và lọc
a. Sắp xếp
Tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm.
 Sử dụng các nút lệnh sau đây trên Table Datasheet
b. Lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày dưới dạng mẫu
Lọc/Hủy bỏ lọc
 Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
 Chọn ô cần lọc.
 Nháy nút
 Vị dụ: Lọc ra những học sinh Nam từ bảng dữ liệu sau
 Chọn ô là Nam ở trường Gioitinh, nháy nút
 Dữ liệu sau khi lọc
 Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
 Nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng.
 Nháy nút
 Lọc theo mẫu
 Nháy nút
để lọc
 Vị dụ: Lọc ra những học sinh Nam là đòan viên từ bảng sau
 Nháy nút
 Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc
 Nháy nút
để lọc
Kết quả sau khi lọc
3. Tìm kiếm đơn giản
 Cách 1:
Chọn Edit  Find…
Nháy nút
Nhấn Ctrl + F.
+ Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
 Cách 2:
 Cách 3:
+ Trong ô Look In: Chọn tên bảng hoặc trường hiện tại.
3. Tìm kiếm đơn giản
+ Trong ô Match chọn cách thức tìm kiếm:
 Any Part of Field: tìm ở phần bất kì của trường.
 Whole Field: từ tìm là nội dung 1 ô.
 Start of Field: từ tìm nằm ở đầu của trường.
+ Nháy nút Find Next để tìm kiếm tiếp.
3. Tìm kiếm đơn giản
+ Ở lệnh Replace khác ở Find ô Replace With
Ô này ta gõ cụm từ thay thế cụm từ ở ô Find What.
4. In dữ liệu
Câu 1: Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?
a. Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL;
b. Ngay sau khi CSDL được tạo ra;
c. Bất cứ khi nào cần cập nhật dữ liệu;
Câu hỏi củng cố
d. Bất cứ khi nào có dữ liệu.

Câu 2: Số liệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho các bản ghi bởi
a. Người thiết kế CSDL;
b. Hệ quản trị CSDL;
c. Người sử dụng CSDL;
Câu hỏi củng cố
d. Cả ba phương án trên.

Câu 3: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:
a. Một trong những tính chất của trường thay đổi;
b. Tên trường thay đổi;
c. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trường
a. 552;
b. 255;
c. 525;
Câu hỏi củng cố
d. Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ.

Câu 5: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
a. Chọn Edit  Primary key;
b. Chọn Table  Edit key;
c. Chọn View  Primary key;
Câu hỏi củng cố
d. Tất cả đều sai.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lâm Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)