Bài 5. Các thao tác cơ bản trên bảng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hải |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Các thao tác cơ bản trên bảng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 21.
THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
PHẦN 4. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. Xóa - sửa nội dung ô tính
Khi chọn một ô có dữ liệu và nhập dữ liệu mới vào, thì dữ liệu đã có bị xóa và dữ liệu mới được lưu vào ô được chọn.
Để xoá dữ liệu trong ô hay khối: chọn ô hay khối và nhấn phím Delete.
Sửa đổi dữ liệu trong ô: Nháy đúp và sửa hoặc nháy chuột chọn ô sau đó nhấn phím F2.
Lưu ý:
Trong khi chỉnh sửa, nếu muốn khôi phục nội dung ban đầu, hãy nhấn phím ESC.
Nếu thao tác nhầm, hãy sử dụng nút lệnh Undo trên thanh công cụ để khôi phục lại trạng thái trước đó.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
II. Sao chép và di chuyển
1. Sao chép hoặc di chuyển dữ liệu
Trong bảng tính, có thể sao chép, di chuyển dữ liệu hay công thức trong một ô tính hoặc trong một khối sang các ô tính khác, thậm chí sang các trang tính trong bảng tính khác.
Tương tự như soạn thảo văn bản, các lệnh dùng để sao chép và di chuyển dữ liệu cũng là lệnh Copy (sao chép), Cut (di chuyển) và Paste (dán). Các bước thực hiện:
Chọn ô tính có nội dung cần sao chép
Nhấn Ctrl+C hoặc EditCopy hoặc nút lệnh
Chọn ô tính đích
Nhấn Ctrl+V hoặc EditPaste hoặc nút lệnh
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Lưu ý:
Sau khi sao chép, đường biên chuyển động quanh ô có nội dung được sao chép vẫn còn để có thể sao chép tiếp sang các ô khác. Nhấn phím ESC nếu muốn loại bỏ đường biên đó.
Để sao chép hay di chuyển nội dung trong một khối, ta chọn khối đó và thực hiện các thao tác tương tự như trên.
Thao tác nhanh
Chọn ô và đưa con trỏ chuột vào biên của vùng chọn, con trỏ chuột có dạng
Kéo thả tới ô đích (nếu sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl trong khi kéo thả chuột)
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Nếu nội dung cần sao chép chỉ là dữ liệu không phải là công thức (hoặc hàm), thì dữ liệu được sao chép y nguyên sang ô đích.
Nếu nội dung là công thức (hoặc hàm) có chứa địa chỉ của các ô thì nội dung kết quả sao chép sẽ khác. Quan sát ví dụ sau:
2. Sao chép hoặc di chuyển công thức
a). Sao chép
Sao chép nội dung của ô B4 sang ô C4, kết quả là?
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Dễ thấy rằng vị trí tương đối của các ô B2 và B3 so với ô B4 (nằm trong cùng cột và ngay phía trên ô đó) cũng giống vị trí tương đối của các ô C2 và C3 so với ô C4.
Quy tắc 1: Khi sao chép công thức trong một ô có địa chỉ tương đối của ô (hay khối) khác, trong công thức ở ô đích các địa chỉ đó được điều chỉnh để giữ nguyên vị trí tương đối so với ô đích.
Ví dụ:
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
-Không giống như sao chép, trong trường hợp di chuyển, ta có:
Quy tắc 2: Khi di chuyển công thức từ một ô sang ô khác (bằng lệnh Cut và Paste), các địa chỉ trong công thức sẽ được giữ nguyên mà không bị điều chỉnh lại như trên.
-Ví dụ: lấy ví dụ trên
b). Di chuyển
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
III. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp
Xét ví dụ trên:
Tính lại mức lương dựa vào mức lương trung bình tại ô D2
Tại ô D4 ta có công thức =D2*C4
Sao chép công thức trong ô D4 sang ô D5 và D6
Theo quy tắc 1, công thức được điều chỉnh lại tại ô D5 là =D3*C5 và ô D6 là =D4*C6. Do đó tại ô D5 có thông báo lỗi là #VALUE! Còn tại ô D6 cho kết quả sai.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Để việc sao chép công thức vẫn cho kết quả đúng, ta cần sửa đổi công thức sao cho:
Địa chỉ C4 được điều chỉnh tự động thành C5
Nhưng địa chỉ D2 không bị điều chỉnh thành D3 (vẫn giữ nguyên D2)
Điều này thực hiện được bằng cách sử dụng địa chỉ tuyệt đối của các ô tính (và của cả khối).
1. Địa chỉ tương đối
Cho đến giờ ta đã định nghĩa địa chỉ của các ô, các khối, các hàng và các cột. Đó chính là địa chỉ tương đối.
Cách viết địa chỉ tương đối:, ví dụ: A1, D9, B2:C15,…
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
2. Địa chỉ tuyệt đối
Địa chỉ tuyệt đối của một ô (hay khối) cũng là cặp chữ gồm tên cột và tên hàng mà ô nằm trên với các dấu $ trước mỗi chữ và số đó.
Cách viết địa chỉ tuyệt đối: <$tên cột><$tên hàng>, ví dụ: $A$1, $D$9, $B$2:$C$15, …
Quy tắc 3: Khi sao chép công thức từ một ô sang ô khác, các địa chỉ tuyệt đối trong công thức được giữ nguyên.
Ví dụ: với ví dụ trên ta thay công thức tại ô D4 là =$D$2*C4 khi đó có thể sao chép công thức từ ô D4 sang các ô D5 và D6 mà vẫn nhận được kết quả đúng.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
3. Địa chỉ hỗn hợp
Có 1 dấu $ đứng trước tên hàng hoặc tên cột
Cách viết: <$tên cột> hoặc <$tên hàng>
Ví dụ: $A1, A$1, B$2:C$15, B$2:$C5, $B2:$C5
Trong địa chỉ hỗn hợp, nếu trước tên hàng có dấu $ thì địa chỉ đó được gọi là tuyệt đối theo hàng, nếu trước tên cột có dấu $ thì địa chỉ đó được gọi là tuyệt đối theo cột.
Phần có dấu $ là phần tuyệt đối, phần không có dấu $ là phần tương đối.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Quy tắc 4: Khi sao chép công thức từ một ô sang ô khác, phần tuyệt đối của các địa chỉ hỗn hợp được giữ nguyên, còn phần tương đối được điều chỉnh để bảo đảm quan hệ giữa ô có công thức và các ô có địa chỉ trong công thức.
IV. Thực hành
Bài 1. Điền các dạng địa chỉ của các ô và khối trong bảng sau:
B5
$B$5
$B5
C3:F10
$C$3:$F$10
$C3:F$10
K30
$K$30
K$30
B1:D10
$B$1:$D$10
B$1:$D10
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 2. Thực hành sao chép và di chuyển nội dung ô và khối: Mở bảng tính Diem (đã được lưu ở bài 20), thực hiện các thao tác sau đây (“vào ô” hay “vào khối” có nghĩa chọn ô hay khối đó trước khi dán), sau mỗi thao tác hãy nháy nút lệnh Undo hoặc xoá các dữ liệu vừa sao chép trước khi thực hiện thao tác tiếp theo. Quan sát kết quả nhận được và rút ra kết luận.
Sao chép nôi dung ô B2:
- Vào ô B10;
- Vào khối C10:C14
Sao chép nội dung khối A1:B3
- Vào ô A10; - Vào khối D10:E12; - Vào khối G10:H10;
- Vào khối J10:J12; - vào khối A15:C15; - vào khối A00:D15;
- Vào khối A18:A19; - vào khối A18:B19; - vào khối A18:C20;
- Vào khối A18:B21; - vào khối A18:D22
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
c) Sao chép đồng thời nội dung các cột A:B
- Vào cột M; - Vào cột I:J;
- Vào các cột I:K; - Vào các cột I:L
d) Thực hiện các thao tác tương tự trong câu c) với các hàng.
Bài 3. Sửa nội dung ô tính, thực hành cắt và dán dữ liệu: Sử dụng bảng tính Diem, xoá các dữ liệu vừa thực hành trong bài 2 và thực hiện:
Sửa nội dung các ô C3:C6 thành Vật lí, Hoá học và Sinh học tương ứng với Lí, Hoá, Sinh.
Sử dụng các thao tác cắt và dán, đổi chỗ nội dung các ô trong cột C với nội dung các ô trong cột D để có kết quả như hình sau:
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 3. Sửa nội dung ô tính, thực hành cắt và dán dữ liệu: Sử dụng bảng tính Diem, xoá các dữ liệu vừa thực hành trong bài 2 và thực hiện:
Sửa nội dung các ô C3:C6 thành Vật lí, Hoá học và Sinh học tương ứng với Lí, Hoá, Sinh.
Sử dụng các thao tác cắt và dán, đổi chỗ nội dung các ô trong cột C với nội dung các ô trong cột D để có kết quả như hình sau:
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 4. Sao chép công thức: Mở bảng tính mới và nhập các số liệu sau: 5 vào ô C3; 4 vào ô F7; 2 vào ô A6 và 13 vào ô D10; cuối cùng nhập công thức =C3+F7 vào ô D6
a) Sao chép công thức trong ô D6 vào ô B9. nháy đúp ô B9 để thấy công thức trong ô đó chứa địa chỉ của các ô nào (các ô được đóng khung bằng các màu khác nhau). So sánh vị trí tương đối của các ô này và ô B9 với vị trí tương đối của các ô C3, F7 và ô D6
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 4. Sao chép công thức: Mở bảng tính mới và nhập các số liệu sau: 5 vào ô C3; 4 vào ô F7; 2 vào ô A6 và 13 vào ô D10; cuối cùng nhập công thức =C3+F7 vào ô D6
b) Sao chép công thức trong ô D6 vào các ô: E4; B4; E9 và E13. Giải thích các kết quả nhận được.
c) Sao chép công thức trong ô D6 vào các ô: B2; D2; G2 và A1. Thử giải thích tại sao trong các ô đó có thông báo lỗi #REF!
d) Sao chép công thức trong ô B9 vào ô C12 và quan sát công thức trong ô C12. Sau đó di chuyển (Cut và Paste) công thức trong ô B9 sang ô A14. Quan sát công thức trong ô A14 và ô C12 để xem công thức trong ô nào bị điều chỉnh và giải thích tại sao.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 5. Sử dụng công thức và hàm với các địa chỉ thích hợp: Lập trang tính với các dữ liệu giá trị sản xuất hàng năm phân theo ngành như sau:
Sử dụng công thức thích hợp để:
Tính tổng giá trị sản xuất hàng năm vào các ô trong cột E
Tính giá trị sản xuất trung bình cả sáu năm trong ô C11
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Sử dụng công thức thích hợp để:
Tính tỉ lệ phần trăm tăng hay giảm của tổng giá trị sản xuất hàng năm so với năm trước đó, bắt đầu từ năm 2002, trong cột F
Lưu bảng tính lại với tên Gia tri san xuat
THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
PHẦN 4. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. Xóa - sửa nội dung ô tính
Khi chọn một ô có dữ liệu và nhập dữ liệu mới vào, thì dữ liệu đã có bị xóa và dữ liệu mới được lưu vào ô được chọn.
Để xoá dữ liệu trong ô hay khối: chọn ô hay khối và nhấn phím Delete.
Sửa đổi dữ liệu trong ô: Nháy đúp và sửa hoặc nháy chuột chọn ô sau đó nhấn phím F2.
Lưu ý:
Trong khi chỉnh sửa, nếu muốn khôi phục nội dung ban đầu, hãy nhấn phím ESC.
Nếu thao tác nhầm, hãy sử dụng nút lệnh Undo trên thanh công cụ để khôi phục lại trạng thái trước đó.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
II. Sao chép và di chuyển
1. Sao chép hoặc di chuyển dữ liệu
Trong bảng tính, có thể sao chép, di chuyển dữ liệu hay công thức trong một ô tính hoặc trong một khối sang các ô tính khác, thậm chí sang các trang tính trong bảng tính khác.
Tương tự như soạn thảo văn bản, các lệnh dùng để sao chép và di chuyển dữ liệu cũng là lệnh Copy (sao chép), Cut (di chuyển) và Paste (dán). Các bước thực hiện:
Chọn ô tính có nội dung cần sao chép
Nhấn Ctrl+C hoặc EditCopy hoặc nút lệnh
Chọn ô tính đích
Nhấn Ctrl+V hoặc EditPaste hoặc nút lệnh
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Lưu ý:
Sau khi sao chép, đường biên chuyển động quanh ô có nội dung được sao chép vẫn còn để có thể sao chép tiếp sang các ô khác. Nhấn phím ESC nếu muốn loại bỏ đường biên đó.
Để sao chép hay di chuyển nội dung trong một khối, ta chọn khối đó và thực hiện các thao tác tương tự như trên.
Thao tác nhanh
Chọn ô và đưa con trỏ chuột vào biên của vùng chọn, con trỏ chuột có dạng
Kéo thả tới ô đích (nếu sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl trong khi kéo thả chuột)
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Nếu nội dung cần sao chép chỉ là dữ liệu không phải là công thức (hoặc hàm), thì dữ liệu được sao chép y nguyên sang ô đích.
Nếu nội dung là công thức (hoặc hàm) có chứa địa chỉ của các ô thì nội dung kết quả sao chép sẽ khác. Quan sát ví dụ sau:
2. Sao chép hoặc di chuyển công thức
a). Sao chép
Sao chép nội dung của ô B4 sang ô C4, kết quả là?
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Dễ thấy rằng vị trí tương đối của các ô B2 và B3 so với ô B4 (nằm trong cùng cột và ngay phía trên ô đó) cũng giống vị trí tương đối của các ô C2 và C3 so với ô C4.
Quy tắc 1: Khi sao chép công thức trong một ô có địa chỉ tương đối của ô (hay khối) khác, trong công thức ở ô đích các địa chỉ đó được điều chỉnh để giữ nguyên vị trí tương đối so với ô đích.
Ví dụ:
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
-Không giống như sao chép, trong trường hợp di chuyển, ta có:
Quy tắc 2: Khi di chuyển công thức từ một ô sang ô khác (bằng lệnh Cut và Paste), các địa chỉ trong công thức sẽ được giữ nguyên mà không bị điều chỉnh lại như trên.
-Ví dụ: lấy ví dụ trên
b). Di chuyển
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
III. Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp
Xét ví dụ trên:
Tính lại mức lương dựa vào mức lương trung bình tại ô D2
Tại ô D4 ta có công thức =D2*C4
Sao chép công thức trong ô D4 sang ô D5 và D6
Theo quy tắc 1, công thức được điều chỉnh lại tại ô D5 là =D3*C5 và ô D6 là =D4*C6. Do đó tại ô D5 có thông báo lỗi là #VALUE! Còn tại ô D6 cho kết quả sai.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Để việc sao chép công thức vẫn cho kết quả đúng, ta cần sửa đổi công thức sao cho:
Địa chỉ C4 được điều chỉnh tự động thành C5
Nhưng địa chỉ D2 không bị điều chỉnh thành D3 (vẫn giữ nguyên D2)
Điều này thực hiện được bằng cách sử dụng địa chỉ tuyệt đối của các ô tính (và của cả khối).
1. Địa chỉ tương đối
Cho đến giờ ta đã định nghĩa địa chỉ của các ô, các khối, các hàng và các cột. Đó chính là địa chỉ tương đối.
Cách viết địa chỉ tương đối:
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
2. Địa chỉ tuyệt đối
Địa chỉ tuyệt đối của một ô (hay khối) cũng là cặp chữ gồm tên cột và tên hàng mà ô nằm trên với các dấu $ trước mỗi chữ và số đó.
Cách viết địa chỉ tuyệt đối: <$tên cột><$tên hàng>, ví dụ: $A$1, $D$9, $B$2:$C$15, …
Quy tắc 3: Khi sao chép công thức từ một ô sang ô khác, các địa chỉ tuyệt đối trong công thức được giữ nguyên.
Ví dụ: với ví dụ trên ta thay công thức tại ô D4 là =$D$2*C4 khi đó có thể sao chép công thức từ ô D4 sang các ô D5 và D6 mà vẫn nhận được kết quả đúng.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
3. Địa chỉ hỗn hợp
Có 1 dấu $ đứng trước tên hàng hoặc tên cột
Cách viết: <$tên cột>
Ví dụ: $A1, A$1, B$2:C$15, B$2:$C5, $B2:$C5
Trong địa chỉ hỗn hợp, nếu trước tên hàng có dấu $ thì địa chỉ đó được gọi là tuyệt đối theo hàng, nếu trước tên cột có dấu $ thì địa chỉ đó được gọi là tuyệt đối theo cột.
Phần có dấu $ là phần tuyệt đối, phần không có dấu $ là phần tương đối.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Quy tắc 4: Khi sao chép công thức từ một ô sang ô khác, phần tuyệt đối của các địa chỉ hỗn hợp được giữ nguyên, còn phần tương đối được điều chỉnh để bảo đảm quan hệ giữa ô có công thức và các ô có địa chỉ trong công thức.
IV. Thực hành
Bài 1. Điền các dạng địa chỉ của các ô và khối trong bảng sau:
B5
$B$5
$B5
C3:F10
$C$3:$F$10
$C3:F$10
K30
$K$30
K$30
B1:D10
$B$1:$D$10
B$1:$D10
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 2. Thực hành sao chép và di chuyển nội dung ô và khối: Mở bảng tính Diem (đã được lưu ở bài 20), thực hiện các thao tác sau đây (“vào ô” hay “vào khối” có nghĩa chọn ô hay khối đó trước khi dán), sau mỗi thao tác hãy nháy nút lệnh Undo hoặc xoá các dữ liệu vừa sao chép trước khi thực hiện thao tác tiếp theo. Quan sát kết quả nhận được và rút ra kết luận.
Sao chép nôi dung ô B2:
- Vào ô B10;
- Vào khối C10:C14
Sao chép nội dung khối A1:B3
- Vào ô A10; - Vào khối D10:E12; - Vào khối G10:H10;
- Vào khối J10:J12; - vào khối A15:C15; - vào khối A00:D15;
- Vào khối A18:A19; - vào khối A18:B19; - vào khối A18:C20;
- Vào khối A18:B21; - vào khối A18:D22
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
c) Sao chép đồng thời nội dung các cột A:B
- Vào cột M; - Vào cột I:J;
- Vào các cột I:K; - Vào các cột I:L
d) Thực hiện các thao tác tương tự trong câu c) với các hàng.
Bài 3. Sửa nội dung ô tính, thực hành cắt và dán dữ liệu: Sử dụng bảng tính Diem, xoá các dữ liệu vừa thực hành trong bài 2 và thực hiện:
Sửa nội dung các ô C3:C6 thành Vật lí, Hoá học và Sinh học tương ứng với Lí, Hoá, Sinh.
Sử dụng các thao tác cắt và dán, đổi chỗ nội dung các ô trong cột C với nội dung các ô trong cột D để có kết quả như hình sau:
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 3. Sửa nội dung ô tính, thực hành cắt và dán dữ liệu: Sử dụng bảng tính Diem, xoá các dữ liệu vừa thực hành trong bài 2 và thực hiện:
Sửa nội dung các ô C3:C6 thành Vật lí, Hoá học và Sinh học tương ứng với Lí, Hoá, Sinh.
Sử dụng các thao tác cắt và dán, đổi chỗ nội dung các ô trong cột C với nội dung các ô trong cột D để có kết quả như hình sau:
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 4. Sao chép công thức: Mở bảng tính mới và nhập các số liệu sau: 5 vào ô C3; 4 vào ô F7; 2 vào ô A6 và 13 vào ô D10; cuối cùng nhập công thức =C3+F7 vào ô D6
a) Sao chép công thức trong ô D6 vào ô B9. nháy đúp ô B9 để thấy công thức trong ô đó chứa địa chỉ của các ô nào (các ô được đóng khung bằng các màu khác nhau). So sánh vị trí tương đối của các ô này và ô B9 với vị trí tương đối của các ô C3, F7 và ô D6
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 4. Sao chép công thức: Mở bảng tính mới và nhập các số liệu sau: 5 vào ô C3; 4 vào ô F7; 2 vào ô A6 và 13 vào ô D10; cuối cùng nhập công thức =C3+F7 vào ô D6
b) Sao chép công thức trong ô D6 vào các ô: E4; B4; E9 và E13. Giải thích các kết quả nhận được.
c) Sao chép công thức trong ô D6 vào các ô: B2; D2; G2 và A1. Thử giải thích tại sao trong các ô đó có thông báo lỗi #REF!
d) Sao chép công thức trong ô B9 vào ô C12 và quan sát công thức trong ô C12. Sau đó di chuyển (Cut và Paste) công thức trong ô B9 sang ô A14. Quan sát công thức trong ô A14 và ô C12 để xem công thức trong ô nào bị điều chỉnh và giải thích tại sao.
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Bài 5. Sử dụng công thức và hàm với các địa chỉ thích hợp: Lập trang tính với các dữ liệu giá trị sản xuất hàng năm phân theo ngành như sau:
Sử dụng công thức thích hợp để:
Tính tổng giá trị sản xuất hàng năm vào các ô trong cột E
Tính giá trị sản xuất trung bình cả sáu năm trong ô C11
BÀI 21. THAO TÁC VỚI DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
Sử dụng công thức thích hợp để:
Tính tỉ lệ phần trăm tăng hay giảm của tổng giá trị sản xuất hàng năm so với năm trước đó, bắt đầu từ năm 2002, trong cột F
Lưu bảng tính lại với tên Gia tri san xuat
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)