Bai 5
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hải Bình |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: bai 5 thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài 21: Duyên Hải Miền trung
Vùng đất nhiều khó khăn và nhiều thuận lợi đang đợi những tuổi trẻ các em hãy nắm lấy và thắng được chúng
I - Mục đích, yêu cầu
- Vùng giàu TNTN có khả năng phát triển cơ cấu và nhiều ngành
- Thực trạng, triển vọng hình thành cơ cấu N - L - N2
II - Kiến thức cơ bản
- Hình thành cơ cấu N - L - N2 đặc thù của vùng
- Rừng che phủ nhiều đang hình thành cơ cấu khai thác chế biến tu bổ, trồng rừng
- Cơ cấu nông nghiệp có sự thay đổi
I
1 - Kh¸i qu¸t chung
a - C¸c tØnh
- 14 tØnh
S: 33,767 km2
DS: 6,3 triÖu ngêi
b - Thế mạnh của các đồng bằng DHMT
* Về tự nhiên
- So với 2 đồng bằng đã học DHMT kém hơn
- Tuy nhiên ở đây vẫn nổi lên 1 số thế mạnh
+ Phân bố thành 1 chuỗi dọc chân Trường Sơn Đông dạng cánh cung:
Thanh Hóa rộng nhất: 2.900 km2
Phan Rang hẹp nhất: 2.20 km2
+ Sông ngòi dày đặc, ngắn dốc, 1 số rộng lớn tạo nên các đồng bằng tương đối màu mỡ nhờ các con sông cung cấp nước
+ Đất đai màu mỡ nhờ phù sa các con sông
+ TN b2 p2
+ TNKS: đa dạng có 1 số mỏ có ý nghĩa nhưng không nhiều
* Về kinh tế - xã hội
Hạn chế
- Giao thông vận tải: thuận lợi số 1, sắt B - N, tuyến đường ngang mạng lưới đô thị TTrung dọc duyên hải, các TP - TTCN
- Bão lụt do các cơn bão gây ra
- Khô hạn nhất từ Nha Trang -> Phan Rang
- Nạn cát bay phổ biến dọc duyên hải
- Cơ sở hạ tầng, VC - KT kém hơn nhiều nơi
2 - Vấn đề hình thành cơ cấu Nông- Lâm - Ngư nghiệp
a - Lâm nghiệp:
- S rừng t2 sau Tây Nguyên; che phủ rừng 34% S vùng nhiều sinh vật quí
- Trữ lượng gỗ lớn ĐK cho CN chế biến lâm sản phát triển
- Sản lượng khai thác > 70 vạn m3 (21% cả nước) CN chế biến phục vị xuất khẩu trong nước
- Thực hiện: dự án phát triển rừng khoán rừng dự án 327 trồng rừng đầu nguồn, chống đồi trọc, phòng hộ, nạn cát bay
b - Nông nghiệp
- Trung du của vùng có nhiều đồng cỏ có thể phát triển chăn nuôi đại gia súc
- Đồng bằng thuận lợi cho trồng lúa (thâm canh) vùng đất cát khá thuận lợi cho cây thuốc lá, lạc, mía...
- Duyên hải phát triển rừng ngập mặn, kết hợp nuôi trồng thủy sản trồng trọt cũng được chú ý phát triển
- BQLT 290 kg/nười/năm
- Đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh tương đối lớn
c - Ngư nghiệp
- Bờ biển dài, những vũng, vịnh, đầm phá lá ĐK rất thuận lợi cho hải cảng lớn, đánh bắt, nuôi trồng chế biến thủy hải sản
- Biển lắm cá, tôm có giá trị KT cao, tập trung thành ngư trường lớn dễ đánh bắt (Ninh Thuận - Bình Thuận
3 - Vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp - xây dựng cơ sở hạ tầng
a - Cơ cấu công nghiệp vùng đang trong quá trình hình thành
- Nhiều loại cơ bản
- Bờ biển dài nhiều nơi có thế xây dựng cảng nước sâu để nhập khẩu nhiều, xuất khẩu h2
- Nhiều nguyên liệu từ các ngành N - L - thủy sản
- Cơ sở hạ tầng có đường sắt B - N, quốc lộ 1A, 1 số sân bay, cảng biển quan trọng...
- Nguồn nhân lực dồi dào
b - Phát triển và phân bố công nghiệp
- Do hạn chế KThuật, vốn, cơ sở hạ tầng nên tài nguyên dạng tiềm năng
- Công nghiệp mới chỉ phát triển 1 số thành phố, thị xã ven biển, đa số các trung tâm công nghiệp có qui mô như 2 trung tâm công nghiệp qui mô lớn: Vinh, Đà Nẵng
- Cơ cấu ngành chưa đa dạng, các ngành phát triển hơn cả là chế biến lương thực - thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, các ngành khác hạn chế
c - Phương hướng phát triển
- CÇn t¨ng cêng vèn ®Çu t, c¬ së VC - KThuËt lín H§
- Ph¸t triÓn c«ng nghiÖp cÇn ph¶i ®i liÒn víi viÖc x©y dùng kÕt cÊu h¹ tÇng nhÊt lµ c¬ së n¨ng lîng, hÖ thèng giao th«ng vËn t¶i...
Mời các bạn đồng nghiệp cùng các em lên Hà Giang Quê tôi
Và đã nghe bài hát về Hà Giang
Vùng đất nhiều khó khăn và nhiều thuận lợi đang đợi những tuổi trẻ các em hãy nắm lấy và thắng được chúng
I - Mục đích, yêu cầu
- Vùng giàu TNTN có khả năng phát triển cơ cấu và nhiều ngành
- Thực trạng, triển vọng hình thành cơ cấu N - L - N2
II - Kiến thức cơ bản
- Hình thành cơ cấu N - L - N2 đặc thù của vùng
- Rừng che phủ nhiều đang hình thành cơ cấu khai thác chế biến tu bổ, trồng rừng
- Cơ cấu nông nghiệp có sự thay đổi
I
1 - Kh¸i qu¸t chung
a - C¸c tØnh
- 14 tØnh
S: 33,767 km2
DS: 6,3 triÖu ngêi
b - Thế mạnh của các đồng bằng DHMT
* Về tự nhiên
- So với 2 đồng bằng đã học DHMT kém hơn
- Tuy nhiên ở đây vẫn nổi lên 1 số thế mạnh
+ Phân bố thành 1 chuỗi dọc chân Trường Sơn Đông dạng cánh cung:
Thanh Hóa rộng nhất: 2.900 km2
Phan Rang hẹp nhất: 2.20 km2
+ Sông ngòi dày đặc, ngắn dốc, 1 số rộng lớn tạo nên các đồng bằng tương đối màu mỡ nhờ các con sông cung cấp nước
+ Đất đai màu mỡ nhờ phù sa các con sông
+ TN b2 p2
+ TNKS: đa dạng có 1 số mỏ có ý nghĩa nhưng không nhiều
* Về kinh tế - xã hội
Hạn chế
- Giao thông vận tải: thuận lợi số 1, sắt B - N, tuyến đường ngang mạng lưới đô thị TTrung dọc duyên hải, các TP - TTCN
- Bão lụt do các cơn bão gây ra
- Khô hạn nhất từ Nha Trang -> Phan Rang
- Nạn cát bay phổ biến dọc duyên hải
- Cơ sở hạ tầng, VC - KT kém hơn nhiều nơi
2 - Vấn đề hình thành cơ cấu Nông- Lâm - Ngư nghiệp
a - Lâm nghiệp:
- S rừng t2 sau Tây Nguyên; che phủ rừng 34% S vùng nhiều sinh vật quí
- Trữ lượng gỗ lớn ĐK cho CN chế biến lâm sản phát triển
- Sản lượng khai thác > 70 vạn m3 (21% cả nước) CN chế biến phục vị xuất khẩu trong nước
- Thực hiện: dự án phát triển rừng khoán rừng dự án 327 trồng rừng đầu nguồn, chống đồi trọc, phòng hộ, nạn cát bay
b - Nông nghiệp
- Trung du của vùng có nhiều đồng cỏ có thể phát triển chăn nuôi đại gia súc
- Đồng bằng thuận lợi cho trồng lúa (thâm canh) vùng đất cát khá thuận lợi cho cây thuốc lá, lạc, mía...
- Duyên hải phát triển rừng ngập mặn, kết hợp nuôi trồng thủy sản trồng trọt cũng được chú ý phát triển
- BQLT 290 kg/nười/năm
- Đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh tương đối lớn
c - Ngư nghiệp
- Bờ biển dài, những vũng, vịnh, đầm phá lá ĐK rất thuận lợi cho hải cảng lớn, đánh bắt, nuôi trồng chế biến thủy hải sản
- Biển lắm cá, tôm có giá trị KT cao, tập trung thành ngư trường lớn dễ đánh bắt (Ninh Thuận - Bình Thuận
3 - Vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp - xây dựng cơ sở hạ tầng
a - Cơ cấu công nghiệp vùng đang trong quá trình hình thành
- Nhiều loại cơ bản
- Bờ biển dài nhiều nơi có thế xây dựng cảng nước sâu để nhập khẩu nhiều, xuất khẩu h2
- Nhiều nguyên liệu từ các ngành N - L - thủy sản
- Cơ sở hạ tầng có đường sắt B - N, quốc lộ 1A, 1 số sân bay, cảng biển quan trọng...
- Nguồn nhân lực dồi dào
b - Phát triển và phân bố công nghiệp
- Do hạn chế KThuật, vốn, cơ sở hạ tầng nên tài nguyên dạng tiềm năng
- Công nghiệp mới chỉ phát triển 1 số thành phố, thị xã ven biển, đa số các trung tâm công nghiệp có qui mô như 2 trung tâm công nghiệp qui mô lớn: Vinh, Đà Nẵng
- Cơ cấu ngành chưa đa dạng, các ngành phát triển hơn cả là chế biến lương thực - thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, các ngành khác hạn chế
c - Phương hướng phát triển
- CÇn t¨ng cêng vèn ®Çu t, c¬ së VC - KThuËt lín H§
- Ph¸t triÓn c«ng nghiÖp cÇn ph¶i ®i liÒn víi viÖc x©y dùng kÕt cÊu h¹ tÇng nhÊt lµ c¬ së n¨ng lîng, hÖ thèng giao th«ng vËn t¶i...
Mời các bạn đồng nghiệp cùng các em lên Hà Giang Quê tôi
Và đã nghe bài hát về Hà Giang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hải Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)