Bài 49. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hoa | Ngày 19/03/2024 | 3

Chia sẻ tài liệu: Bài 49. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

4
5
2
1
3
Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ
6
7
Bài 36
vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải
Vận chuyển gỗ cho các nhà máy giấy
Vận chuyển hàng đi các tỉnh
Xe buýt hai tầng
Máy bay quân sự
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GTVT
1. Vai trò:
Ngành GTVT có vai trò như thế
nào đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội ?
Đảm bảo cho các ngành sản xuất hoạt động bình thường và liên tục.
Đáp ứng nhu cầu đi lại của con người.
Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và dân cư.
Thúc đẩy phát triển KTXH ở các vùng núi xa xôi.
Củng cố tính thống nhất nền kinh tế và tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Tạo nên mối quan hệ giao lưu giữa các nước trên thế giới.
NƠI
TIÊU
THỤ
VẬT TƯ
THIẾT
BỊ
NƠI
SẢN
XUẤT


Điểm dân cư
Khu công nghiệp
Tuyến đường giao thông
I. VAI TRÒ CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Hãy nêu những tiến bộ trong ngành vận tải mà em biết, chứng minh rằng những tiến bộ đó đã có tác động làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới ?
ĐC.Hơi nước
ĐC.Diesel
Tàu điện
Tàu đệm từ
V= 440km/h
V= 200 -300km/h
V >100km/h
V < 100km/h
Sự tiến bộ về trình độ kĩ thuật của ngành đường sắt
Tàu bay trên đệm từ tại thượng hảI Trung quốc với vận tốc 440km/h
2. Đặc điểm

Hãy kể tên sản phẩm của ngành công nghiệp và nông nghiệp?
Tại sao nói giao thông vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt ?
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH GTVT
Vận chuyển
hàng hoá


NGÀNH
GTVT

Chất lượng sản phẩm:
Tốc độ vận chuyển
Sự tiện nghi và an toàn

Khối lượng dịch vụ:
Khối lượng vận chuyển
Khối lượng luân chuyển
Cự ly vận chuyển TB.
Vận chuyển
hành khách
Sản phẩm
Tiêu chí đánh giá
Ví dụ: Một chiếc ô tô chở 4 tấn hàng hoá đi được quãng đường 100km. Cho biết khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của ô tô?
- Khối lượng vận chuyển: 4 tấn
Số lượng luân chuyển: 4*100 tấn.km
Cự li vận chuyển trung bình: 100 km
+ Chỉ tiêu đánh giá
Hà Nội
Huế
750 km
KL luân chuyển = 15 tấn .750km
Cự ly vận chuyển TB = KL luân chuyển / KL vận chuyển
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
1. Điều kiện tự nhiên
Nội dung hoạt động
Làm việc theo cặp nhóm (2 - 3 học sinh) hoàn thành phiếu học tập.
Thời gian làm việc 3 phút.
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
Điều kiện
Tự nhiên

-Vị trí địa lí
-Địa hình
- Sông ngòi
Khí hậu
Giao
thông
Vận
tải
Sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải
Công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông
Hoạt động của các phương tiện vận tải
Bản đồ hành chính châu á
Nhật Bản
Mông Cổ
Tàu phá băng
Cầu Ponsatrên I- Mĩ
(38,4km)
Đường cầu dài 9,4 km nối đảo hônsu và xicôcư
Đường hầm qua đèo HảI Vân - Việt Nam
Cầu phục vụ giao thông miền núi
Quan sát bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long, hãy nhận xét mạng lưới sông ngòi và đánh giá ảnh hưởng đến ngành giao thông vận tải ?
Tuyết rơI quá dày gây cản trở giao thông
Giao thông mùa lũ
- Lào không có giao thông đường biển
- Nhật quốc đảo vận tải biển chủ yếu
- Địa hình núi có phải xây hầm xuyên núi
- Nhiều sông xây nhiều cầu chi phí lớn
- Mùa lũ, nước sông đóng băng vào mùa đông, tuyết, sương mù khó khăn cho ngành vận tải
Điều
kiện
KT-XH
Các ngành
kinh tế
Phân bố
dân cư
Giao
Thông
Vận
Tải
2. Điều kiện kinh tế xã hội
Tác động của các ngành kinh tế đến ngành
Giao thông vận tải
Khách hàng
Trang bị cơ sở vật chất
kĩ thuật
Yêu cầu về
cự li, thời
gian giao
nhận
Yêu cầu về
khối lượng
vận tải
Yêu cầu về
tốc độ vận
chuyển..
Các yêu
cầu khác
Đường xá,
Cầu cống.
Các
phương tiện
vận tải
Lựa chọn loại hình vận tải phù hợp
Hướng và cường độ vận chuyển
Sự phân bố và hoạt động
của các loại hình vận tải
Vận chuyển than, quặng sắt lượng lớn, cồng
kềnh, đường xa, không cần nhanh, giá rẻ
Vận chuyển hoa tươi khối lượng ít, cần vận
chuyển nhanh
Vận chuyển hàng tiêu dùng lên vùng núi
trên quãng đường ngắn trung bình,,giá rẻ
Vận chuyển dầu thô trên tuyến đường
quốc tế, không cần nhanh, khối lượng hàng
lớn, giá rẻ
Đường sắt
Đường ôtô
Đường biển
Đường hàng
không
Yêu cầu của các ngành kinh tế
Loại hình vận tải
Vùng kinh tế bắc bộ
Bản đồ vùng Bắc bộ
QL 6
QL 2
QL 3
QL 1
QL 5
QL 1
QL 32
QL 70
QL 4
QL 18
Hà nội
Quảng Ninh
Hải Phòng
Lạng Sơn
Cao Bằng
Hà Giang
Lào Cai
Lai Châu
Bản đồ công nghiệp chung việt nam
Quan sát bản đồ công nghiệp chung của Việt Nam, hãy nhận xét hướng vận chuyển và cường độ vận chuyển trên quốc lộ 1A ? Giải thích?
B
Điều
kiện
KT-XH
Các ngành
kinh tế
Phân bố
dân cư
Giao
Thông
Vận
Tải
Quyết định đến loại hình, hướng, cường độ,phân bố và hoạt động
Vận tải hành khách
Giao thông vận tải thành phố
Giao thông trong thành phố
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
Xe Bus
Xe điện ngầm
Giao thông đô thị
Ô tô con
Giao
thông
Vận
tải
Sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế
Phân bố
dân cư
Điều kiện KT-XH
Sự phát triển và phân bố
Vận tải hành khách, hàng hoá
Vị trí địa lý
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Điều kiện tự nhiên



Giao


thông


vận


tải



Loại hình vận tải
Xây dựng các công trình, hướng vận chuyển
Hoạt động
Vận tải đường sông, chi phí cầu đường.
Các nhân tố
ảnh hưởng
II. các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của ngành giao thôngvận tải
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Nhân tố quyết định đến sự phát triển, phân bố, hoạt động của ngành giao thông vận tải là:
Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lí
Sự phát triển , phân bố của các ngành kinh tế
Tất cả các phương án trên đều đúng
2. Sản phẩm không phải của ngành giao thông vận tải:
A. Lúa mì, lúa gạo, ngô
B. Xi măng, sắt, thép, gạch
C. Sự vận chuyển người và hàng hoá
D. A, C đều đúng
Tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:
Cơ cấu ngành dịch vụ bao gồm:

Nhóm dịch vụ công, dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ kinh doanh và dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ công, dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng
Phương án A, C đều đúng
Hãy nối các phương án đúng ở 2 cột
Bán buôn, bán lẻ
Dịch vụ hành chính, hoạt
động đoàn thể
Thông tin liên lạc, giao
thông vận tải
Bảo hiểm, hoạt động
chứng khoán
Dịch vụ kinh doanh
Dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ công
A
B
Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của ngành dịch vụ:
Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất
Trang bị cơ sở vật chất cho các ngành kinh tế
Khai thác tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các di sản văn hoá
Cung cấp lương thực cho con người
Cả A và D đều đúng
Số người làm việc trong ngành dịch vụ ở nước Hoa Kì là:
>80%
50%- 80%
30%
23%
Ba trung tâm dịch vụ xếp vào loại lớn nhất thế giới là:
Tôkyô, Oa- sinh- tơn, Xingapo
Tôkyô, Luân Đôn, Xao Pao-lô
Tôkyô, Luân Đôn, Niu Iooc
Pari, Oa- sinh- tơn , Niu Iooc
Ngành dịch vụ được gọi là "ngành công nghiệp không khói" là:
Ngành giao thông vận tải
Du lịch
Thông tin liên lạc
Ngành thương mại
Thu nhập cư dân cư có ảnh hưởng đến:
Cơ cấu mạng lưới ngành dịch vụ
Bổ sung lao động cho ngành dịch vụ
Sức mua và sử dụng các loại hình dịch vụ
Phân bố của ngành dịch vụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)