Bài 49. Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
Chia sẻ bởi Trần Thúy Ngân |
Ngày 27/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 49. Dân cư và kinh tế châu Đại Dương thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HUỲNH VĂN NGHỆ
ĐỊA LÍ 7
GV: Trần Thúy Ngân
Học sinh cần: Tự giác, Trật tự, Tích cưc, Sáng tạo, Ghi chép đày đủ
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu đặc điểm khí hậu, động thực vật các đảo thuộc châu Đại Dương ?
Những khu du lịch nổi tiếng
Tiết 57 - Bài 49:
DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
Bảng số liệu dân cư châu Đại Dương (năm 2001).
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận các nội dung sau:
1/ Số dân của châu Đại Dương là bao nhiêu?
2/ Mật độ dân số như thế nào?
3/ Tỉ lệ dân thành thị như thế nào?
4/ Dân cư phân bố như thế nào?
5/ châu Đại Dương bao gồm những thành phần dân cư nào?
Lược đồ phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a.
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
1/ Số dân của châu Đại Dương là bao nhiêu?
- Số dân: 31 triệu người ( 2001)
2/ Mật độ dân số như thế nào?
- Mật độ dân số thấp 3,6 ng/km2
3/ Tỉ lệ dân thành thị như thế nào?
- Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% (2001)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Lược đồ phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a.
4/ Dân cư phân bố như thế nào?
- Sự phân bố dân cư không đều
+ Phần lớn dân cư tập trung ở dải đất hẹp phía đông, đông nam lục địa Ôx-trây-li-a, bắc Niu-di-len.
+ Thưa thớt các đảo
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
? Tại sao dân cư lại tập trung đông ở phía Đông và Đông Nam của Ôx-trây-li-a còn phía Tây lại thưa thớt?
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Hình ảnh về đô thị các quốc gia châu Đại Dương
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
5/ Châu Đại Dương bao gồm những thành phần dân cư nào?
- Thành phần dân cư gồm người bản địa chiếm 20%, người nhập cư chiếm 80%.
Dân nhập cư
chiếm 80% dân số
Người bản địa chiếm 20% dân số
Người châu Á khoảng 6%
Người châu Âu khoảng 92%
Các tộc người khác 2%
Người Ô-xtra-lô-it.
Người papua
Người Maori
Người Pôlinêdiêng
Người Mêlanêdiêng
Người Micrônêdiêng
Thành phần dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
1. Người Úc (Ô-xtra-lô-it):
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
Người Papua
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
Người Mêlanêdiêng
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
Người Micrônêdiêng:
Người dân bản địa châu Đại Dương
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người Pôlinêdiêng
Người dân bản địa châu Đại Dương
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người Maori
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Đại học Melbourne
Đại học Quốc gia Australia
Thông tin: Dân cư Ô-xtrây-li-a có trình độ học vấn cao. Tỉ lệ phổ cập giáo dục và và tốt nghiệp phổ thông trung hoc đứng hàng đầu thế giới. Chỉ số HDI xếp thứ ba trên thế giới (năm 2003). Số dân của Ô-xtrây-li-chiếm tỉ lệ nhỏ so với dân số thế giới nhưng chiếm 2,5% số công trình nghiên cứu khoa học trên thế giới.
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Đại học Monash
Đại học Queensland
Đại học Sydney
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 1: Quan sát bảng số liệu, hãy cho biết quốc gia có thu nhập bình quân cao nhất là quốc gia nào?
Bảng số liệu thống kê một số chỉ tiêu kinh tế của các nước châu Đại Dương (Năm 2000)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 2: Quan sát bảng số liệu, hãy cho biết trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia châu Đại Dương?
Bảng số liệu thống kê một số chỉ tiêu kinh tế của các nước châu Đại Dương (Năm 2000)
- Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Châu Đại dương phát triển chênh lệch
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 3: Dựa vào thông tin SGK điền vào phần còn trống sau
Ôxtrâylia và Niu di len là hai quốc gia ……………………………………..còn các quốc đảo đều là những nước…………………………..
Phát triển
Đang phát triển
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 5: Quan sát lược đồ, kể tên một số loài cây trồng vật nuôi có ở Ôxtrâylia. ( ít nhất 5 đáp án)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 6: Quan sát lược đồ, cho ý sau: “Các loại khoáng sản ở châu Đại Dương là than, sắt, dầu mỏ, đồng, vàng. Thuận lợi phát triển các nhanh công nghiệp khai khoang”. Phát biểu này đúng hay sai?
ĐÚNG
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Dựa vào H49.3 kết hợp sgk cho biết: Sự khác biệt giữa kinh tế Ôx-trây-li-a, Niu-di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương.
Sơ đồ một trang trại nuôi bò ở Ô-xtrây-li-a
Chăn nuôi cừu để lấy len xuất khẩu
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Mỏ vàng lộ thiên lớn nhất nước Úc
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Đảo Bora (pô-li-ne-di thuộc Pháp)
Đảo Whitsunday (Ôxtraylia)
Đảo Moorea (pô-li-ne-di thuộc Pháp)
Đảo Rangiroa (pô-li-ne-di thuộc Pháp)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm. Sản phẩm : máy móc, thiết bị điện tử, thực phẩm chế biến,…
- Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
Nông nghiệp: trồng lúa mì, mía, cây ăn quả; chăn nuôi bò, cừu,…Nông sản: lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa,…
- Chủ yếu khai thác thiên nhiên. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
- Tỉ lệ lao động dịch vụ cao
- Du lịch được phát huy mạnh tiềm năng.
- Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Hai nước có nền kinh tế phát triển
- Đều là những nước đang phát triển.
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
- Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Châu Đại dương phát triển chênh lệch.
Phát triển nhất là Ốt-trây-li-a và Niu di len.
Các quốc đảo còn lại là những nước đang phát triển
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
CỦNG CỐ
Các nhóm hoàn thành một sơ đồ cây hệ thống hóa lại kiến thức bài học.
HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Học bài
- Trả lời câu hỏi cuối bài và trong tập bản đồ địa lí.
- Chuẩn bị tiết sau (thực hành):
+ Ôn các kiến thức về thiên nhiên châu Đại Dương.
+ Ôn lại kiến thức về khai thác lát cắt địa lí.
+ Nghiên cứu các câu hỏi bài thực hành.
+ Giấy để làm báo cáo bài thực hành.
ĐỊA LÍ 7
GV: Trần Thúy Ngân
Học sinh cần: Tự giác, Trật tự, Tích cưc, Sáng tạo, Ghi chép đày đủ
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu đặc điểm khí hậu, động thực vật các đảo thuộc châu Đại Dương ?
Những khu du lịch nổi tiếng
Tiết 57 - Bài 49:
DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
Bảng số liệu dân cư châu Đại Dương (năm 2001).
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Thảo luận các nội dung sau:
1/ Số dân của châu Đại Dương là bao nhiêu?
2/ Mật độ dân số như thế nào?
3/ Tỉ lệ dân thành thị như thế nào?
4/ Dân cư phân bố như thế nào?
5/ châu Đại Dương bao gồm những thành phần dân cư nào?
Lược đồ phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a.
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
1/ Số dân của châu Đại Dương là bao nhiêu?
- Số dân: 31 triệu người ( 2001)
2/ Mật độ dân số như thế nào?
- Mật độ dân số thấp 3,6 ng/km2
3/ Tỉ lệ dân thành thị như thế nào?
- Tỉ lệ dân thành thị rất cao 69% (2001)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Lược đồ phân bố dân cư Ô-xtrây-li-a.
4/ Dân cư phân bố như thế nào?
- Sự phân bố dân cư không đều
+ Phần lớn dân cư tập trung ở dải đất hẹp phía đông, đông nam lục địa Ôx-trây-li-a, bắc Niu-di-len.
+ Thưa thớt các đảo
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
? Tại sao dân cư lại tập trung đông ở phía Đông và Đông Nam của Ôx-trây-li-a còn phía Tây lại thưa thớt?
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Hình ảnh về đô thị các quốc gia châu Đại Dương
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
5/ Châu Đại Dương bao gồm những thành phần dân cư nào?
- Thành phần dân cư gồm người bản địa chiếm 20%, người nhập cư chiếm 80%.
Dân nhập cư
chiếm 80% dân số
Người bản địa chiếm 20% dân số
Người châu Á khoảng 6%
Người châu Âu khoảng 92%
Các tộc người khác 2%
Người Ô-xtra-lô-it.
Người papua
Người Maori
Người Pôlinêdiêng
Người Mêlanêdiêng
Người Micrônêdiêng
Thành phần dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
1. Người Úc (Ô-xtra-lô-it):
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
Người Papua
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
Người Mêlanêdiêng
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người dân bản địa châu Đại Dương
Người Micrônêdiêng:
Người dân bản địa châu Đại Dương
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người Pôlinêdiêng
Người dân bản địa châu Đại Dương
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Người Maori
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Đại học Melbourne
Đại học Quốc gia Australia
Thông tin: Dân cư Ô-xtrây-li-a có trình độ học vấn cao. Tỉ lệ phổ cập giáo dục và và tốt nghiệp phổ thông trung hoc đứng hàng đầu thế giới. Chỉ số HDI xếp thứ ba trên thế giới (năm 2003). Số dân của Ô-xtrây-li-chiếm tỉ lệ nhỏ so với dân số thế giới nhưng chiếm 2,5% số công trình nghiên cứu khoa học trên thế giới.
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư
Đại học Monash
Đại học Queensland
Đại học Sydney
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 1: Quan sát bảng số liệu, hãy cho biết quốc gia có thu nhập bình quân cao nhất là quốc gia nào?
Bảng số liệu thống kê một số chỉ tiêu kinh tế của các nước châu Đại Dương (Năm 2000)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 2: Quan sát bảng số liệu, hãy cho biết trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia châu Đại Dương?
Bảng số liệu thống kê một số chỉ tiêu kinh tế của các nước châu Đại Dương (Năm 2000)
- Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Châu Đại dương phát triển chênh lệch
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 3: Dựa vào thông tin SGK điền vào phần còn trống sau
Ôxtrâylia và Niu di len là hai quốc gia ……………………………………..còn các quốc đảo đều là những nước…………………………..
Phát triển
Đang phát triển
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 5: Quan sát lược đồ, kể tên một số loài cây trồng vật nuôi có ở Ôxtrâylia. ( ít nhất 5 đáp án)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
CÂU 6: Quan sát lược đồ, cho ý sau: “Các loại khoáng sản ở châu Đại Dương là than, sắt, dầu mỏ, đồng, vàng. Thuận lợi phát triển các nhanh công nghiệp khai khoang”. Phát biểu này đúng hay sai?
ĐÚNG
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Dựa vào H49.3 kết hợp sgk cho biết: Sự khác biệt giữa kinh tế Ôx-trây-li-a, Niu-di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương.
Sơ đồ một trang trại nuôi bò ở Ô-xtrây-li-a
Chăn nuôi cừu để lấy len xuất khẩu
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Mỏ vàng lộ thiên lớn nhất nước Úc
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Đảo Bora (pô-li-ne-di thuộc Pháp)
Đảo Whitsunday (Ôxtraylia)
Đảo Moorea (pô-li-ne-di thuộc Pháp)
Đảo Rangiroa (pô-li-ne-di thuộc Pháp)
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm. Sản phẩm : máy móc, thiết bị điện tử, thực phẩm chế biến,…
- Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
Nông nghiệp: trồng lúa mì, mía, cây ăn quả; chăn nuôi bò, cừu,…Nông sản: lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa,…
- Chủ yếu khai thác thiên nhiên. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
- Tỉ lệ lao động dịch vụ cao
- Du lịch được phát huy mạnh tiềm năng.
- Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Hai nước có nền kinh tế phát triển
- Đều là những nước đang phát triển.
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Kinh tế
- Trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Châu Đại dương phát triển chênh lệch.
Phát triển nhất là Ốt-trây-li-a và Niu di len.
Các quốc đảo còn lại là những nước đang phát triển
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
CỦNG CỐ
Các nhóm hoàn thành một sơ đồ cây hệ thống hóa lại kiến thức bài học.
HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI SAU
- Học bài
- Trả lời câu hỏi cuối bài và trong tập bản đồ địa lí.
- Chuẩn bị tiết sau (thực hành):
+ Ôn các kiến thức về thiên nhiên châu Đại Dương.
+ Ôn lại kiến thức về khai thác lát cắt địa lí.
+ Nghiên cứu các câu hỏi bài thực hành.
+ Giấy để làm báo cáo bài thực hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thúy Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)