Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hạnh |
Ngày 27/04/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Chương IX : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I . Vị trí địa lí , địa hình
II . Khí hậu , thực vật và động vật
Chương IX : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I . Vị trí địa lí , địa hình
Ô-XTRÂY-LI-A
Qđ Niu Di-len
Mê-la-nê-di
Mi-crô-nê-di
Pô-li-nê-di
T H Á I
B Ì N H
D Ư Ơ N G
Xác định vị trí lục địa Ô – xtrây – li-a và các đảo lớn của châu Đại Dương ?
- Nằm giữa Thái Bình Dương
Đ.NiuGhi-nê
a . Vị trí
Chương IX : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I . Vị trí địa lí , địa hình
a . Vị trí :
- Nằm giữa Thái Bình Dương
- Em biết gì về đại dương Thái Bình Dương ?
- Là đại dương lớn nhất thế giới , chiếm 1 / 3 diện tích bề mặt Trái Đất nhưng lại không yên tĩnh như tên gọi . Những trận cuồng phong trên biển và bão nhiệt đới có sức tàn phá lớn đối với các đảo và các vùng ven biển , vành đai lửa Thái Bình Dương là nơi thường xuyên có những trận động đất dữ dội và núi lửa phun , kèm theo những đợt sóng thần dữ dội .
Bao gồm : Lục địa Ô – xtrây – li – a .
Quần đảo Niu Di – len .
Ba nhóm đảo :
+ Nhóm đảo núi lửa Mê - la - nê -di.
+ Nhóm đảo san hô Mi -crô - nê - di
+ Nhóm đảo núi lửa nhỏ và đảo san hô Pô – li – nê – di
Mũi -Ióoc
Mũi Xtip
Mũi Đông Nam
Bai-rơn
- Qua tên gọi các đảo của châu Đại Dương em có nhận xét gì về nguồn gốc hình thành các đảo ?
-Các đảo có nguồn gốc hình thành khác nhau.
Do hoạt động núi lửa ngầm dưới đáy đại dương.
-Do sự phát triển của san hô .
Địa hình lục địa
Ô – xtrây - li – a chia làm mấy khu vực ?
- Gồm ba khu vực
b . Địa hình
- Các khu vực đó được phân bố như thế nào ?
+ Miền núi cao ở phía đông ( dãy Đông Ô – xtrây – li – a )
+ Đồng bằng trung tâm ở giữa .
+ Cao nguyên ở phía tây
Kiến thức cơ bản :
1 . Vị trí địa lí , địa hình :
Nằm giữa Thái Bình Dương .
Gồm : Lục địa Ô – xtrây –li – a
Quần đảo Niu Di – len .
Nhóm đảo núi lửa Mê- la- nê- di .
Nhóm đảo san hô Mi- crô- nê- di .
Nhóm đảo núi lửa nhỏ và đảo san hô Pô- li- nê- di .
Địa hình Ô- xtrây- li-a gồm ba khu vực :
+ Miền núi cao ở phía đông ( dãy Đông Ô – xtrây – li – a )
+ Đồng bằng trung tâm ở giữa .
+ Cao nguyên ở phía tây
Xác định trạm Gu – am và
Nu – mê – a .
2 . Khí hậu , thực vật và động vật
a. Khí hậu:
Hoạt động nhóm : 4 nhóm - Thời gian : 4 phút
+ Nhóm 1 , 2 : Các đảo và quần đảo :
Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí tượng
thuộc châu Đại Dương .
* Nhận xét chế độ nhiệt và chế độ mưa từng trạm .
* Nêu đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương. Giải thích .
+ Nhóm 3 , 4 : Lục địa Ô – xtrây – li – a
Quan sát bản đồ tự nhiên châu Đại Dương .
* Khí hậu của lục địa Ô – xtrây – li – a chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào ?
Các yếu tố đó đã hình thành nên đặc điểm chung của khí hậu lục địa
Ô – xtrây – li – a như thế nào ?
- Nhiệt độ và lượng mưa tương đối cao và điều hoà giữa các tháng trong năm .
- Phần lớn khí hậu nóng ẩm , điều hoà quanh năm
- Vì chịu ảnh hưởng của đại dương .
+ Các đảo và quần đảo :
- Ảnh hưởng : Đường chí tuyến chạy ngang qua , phía tây có dòng biển lạnh Tây Ô – xtrây – li –a , bờ phía đông có núi cao gồm nhiều dãy chạy từ bắc xuống nam , tựa như bức tường thành chắn gió từ đại dương vào lục địa .
Lục địa Ô – xtrây – li –a có khí hậu khô hạn nhất thế giới . Phần lớn đất đai ở phía tây và trung tâm lục địa là hoang mạc và bán hoang mạc .
+ Lục địa Ô-xtrây -li -a:
Chí tuyến Nam
- Tại sao đại bộ phận diện tích Ô – xtrây – li –a có khí hậu khô hạn ?
Ảnh hưởng : Đường chí tuyến chạy ngang qua , phía tây có dòng biển lạnh
Tây Ô – xtrây – li –a , bờ phía đông có núi cao gồm nhiều dãy chạy từ
bắc xuống nam , tựa như bức tường thành chắn gió từ đại dương vào lục địa .
- Phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu gì ?
- Phía nam lục địa Ô- xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới .
- Vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” ?
- Do khí hậu nóng ẩm , điều hoà . Mưa nhiều , rừng xích đạo xanh qưanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển xanh tốt rất đẹp .
- Sinh vật ở các đảo thuộc châu Đại Dương có đặc điểm gì ?
- Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển .
Trên các đảo san hô có nhiều rừng dừa rất đẹp .
Biển có nhiều hải sản .
b . Thực vật và động vật
* Các đảo và quần đảo :
* Lục địa Ô – xtrây – li – a :
- Giới sinh vật ở Ô – xtrây –li –a có đặc điểm như thế nào ?
Động vật : Đây là nơi bảo tồn được những động vật độc đáo : thú có túi ( Cang- gu – ru , gấu túi Cô- a - la ) .
Thực vật : không phong phú nhưng có nét khác biệt ( bạch đàn )
- Vì sao Ô- xtrây –li-a lại có những loài động - thực vật độc đáo , duy nhất thế giới được tồn tại ?
Ô- xtrây-li-a nguyên là một phần của lục địa nam Cực , được tách ra và trôi dạt về phía Xích đạo cách đây từ 55 triệu năm đến 10 triệu năm nên đã bảo tồn được những động - thực vật độc đáo duy nhất trên thế giới .
- Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây –li-a có khí hậu khô hạn ?
Có chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ của lục địa Ô- xtrây –li –a , 1/3 diện tích lãnh thổ ở phía bắc đường chí tuyến Nam và phần còn lại kéo dài đến vĩ độ 390 nên đại bộ phận lãnh thổ lục địa nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , khó gây mưa . Phía đông lục địa lại có dãy Trường Sơn đâm sát biển chạy dài từ bắc xuống Nam , chắn gió biển thổi vào lục địa , gây mưa sườn đông Trường Sơn , nhưng hiệu ứng phơn làm cho lượng mưa phía sườn chắn gió giảm dần theo chiều từ đông sang tây làm cho khí hậu của phần lớn lục địa là khô hạn .
Bài tập : Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
1 . Phần lớn diện tích châu Đại Dương thuộc
Đới nóng nửa cầu Bắc .
Đới nóng nửa cầu Nam .
Đới ôn hoà nửa cầu Bắc .
Đới ôn hoà nửa cầu Nam.
2 . Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu .
Nhiệt đới nóng quanh năm .
Ôn hoà quanh năm .
Nóng ẩm vào mùa hè .
Nóng ẩm ,điều hoà quanh năm .
a
S
b
Đ
c
S
d
S
a
S
b
S
c
S
d
Đ
Dặn dò :
Trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa – trang 146 .
Chuẩn bị bài mới : Bài 49 : Dân cư và kinh tế châu đại Dương .
+ Đọc và nhận xét bảng số liệu trang 147 .
+ Đặc điểm dân cư châu Đại Dương .( Sự phân bố , thành phần chủ yếu của dân cư , tỉ lệ dân thành thị )
+ Đặc điểm kinh tế - xã hội của châu Đại Dương , nhất là sự phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a và Niu Di – len .
+ Xác định khu vực kinh tế phát triển của châu Đại Dương .
Xin chân thành cám ơn quí
thầy cô và các em học sinh
Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I . Vị trí địa lí , địa hình
II . Khí hậu , thực vật và động vật
Chương IX : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I . Vị trí địa lí , địa hình
Ô-XTRÂY-LI-A
Qđ Niu Di-len
Mê-la-nê-di
Mi-crô-nê-di
Pô-li-nê-di
T H Á I
B Ì N H
D Ư Ơ N G
Xác định vị trí lục địa Ô – xtrây – li-a và các đảo lớn của châu Đại Dương ?
- Nằm giữa Thái Bình Dương
Đ.NiuGhi-nê
a . Vị trí
Chương IX : CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I . Vị trí địa lí , địa hình
a . Vị trí :
- Nằm giữa Thái Bình Dương
- Em biết gì về đại dương Thái Bình Dương ?
- Là đại dương lớn nhất thế giới , chiếm 1 / 3 diện tích bề mặt Trái Đất nhưng lại không yên tĩnh như tên gọi . Những trận cuồng phong trên biển và bão nhiệt đới có sức tàn phá lớn đối với các đảo và các vùng ven biển , vành đai lửa Thái Bình Dương là nơi thường xuyên có những trận động đất dữ dội và núi lửa phun , kèm theo những đợt sóng thần dữ dội .
Bao gồm : Lục địa Ô – xtrây – li – a .
Quần đảo Niu Di – len .
Ba nhóm đảo :
+ Nhóm đảo núi lửa Mê - la - nê -di.
+ Nhóm đảo san hô Mi -crô - nê - di
+ Nhóm đảo núi lửa nhỏ và đảo san hô Pô – li – nê – di
Mũi -Ióoc
Mũi Xtip
Mũi Đông Nam
Bai-rơn
- Qua tên gọi các đảo của châu Đại Dương em có nhận xét gì về nguồn gốc hình thành các đảo ?
-Các đảo có nguồn gốc hình thành khác nhau.
Do hoạt động núi lửa ngầm dưới đáy đại dương.
-Do sự phát triển của san hô .
Địa hình lục địa
Ô – xtrây - li – a chia làm mấy khu vực ?
- Gồm ba khu vực
b . Địa hình
- Các khu vực đó được phân bố như thế nào ?
+ Miền núi cao ở phía đông ( dãy Đông Ô – xtrây – li – a )
+ Đồng bằng trung tâm ở giữa .
+ Cao nguyên ở phía tây
Kiến thức cơ bản :
1 . Vị trí địa lí , địa hình :
Nằm giữa Thái Bình Dương .
Gồm : Lục địa Ô – xtrây –li – a
Quần đảo Niu Di – len .
Nhóm đảo núi lửa Mê- la- nê- di .
Nhóm đảo san hô Mi- crô- nê- di .
Nhóm đảo núi lửa nhỏ và đảo san hô Pô- li- nê- di .
Địa hình Ô- xtrây- li-a gồm ba khu vực :
+ Miền núi cao ở phía đông ( dãy Đông Ô – xtrây – li – a )
+ Đồng bằng trung tâm ở giữa .
+ Cao nguyên ở phía tây
Xác định trạm Gu – am và
Nu – mê – a .
2 . Khí hậu , thực vật và động vật
a. Khí hậu:
Hoạt động nhóm : 4 nhóm - Thời gian : 4 phút
+ Nhóm 1 , 2 : Các đảo và quần đảo :
Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai trạm khí tượng
thuộc châu Đại Dương .
* Nhận xét chế độ nhiệt và chế độ mưa từng trạm .
* Nêu đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương. Giải thích .
+ Nhóm 3 , 4 : Lục địa Ô – xtrây – li – a
Quan sát bản đồ tự nhiên châu Đại Dương .
* Khí hậu của lục địa Ô – xtrây – li – a chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào ?
Các yếu tố đó đã hình thành nên đặc điểm chung của khí hậu lục địa
Ô – xtrây – li – a như thế nào ?
- Nhiệt độ và lượng mưa tương đối cao và điều hoà giữa các tháng trong năm .
- Phần lớn khí hậu nóng ẩm , điều hoà quanh năm
- Vì chịu ảnh hưởng của đại dương .
+ Các đảo và quần đảo :
- Ảnh hưởng : Đường chí tuyến chạy ngang qua , phía tây có dòng biển lạnh Tây Ô – xtrây – li –a , bờ phía đông có núi cao gồm nhiều dãy chạy từ bắc xuống nam , tựa như bức tường thành chắn gió từ đại dương vào lục địa .
Lục địa Ô – xtrây – li –a có khí hậu khô hạn nhất thế giới . Phần lớn đất đai ở phía tây và trung tâm lục địa là hoang mạc và bán hoang mạc .
+ Lục địa Ô-xtrây -li -a:
Chí tuyến Nam
- Tại sao đại bộ phận diện tích Ô – xtrây – li –a có khí hậu khô hạn ?
Ảnh hưởng : Đường chí tuyến chạy ngang qua , phía tây có dòng biển lạnh
Tây Ô – xtrây – li –a , bờ phía đông có núi cao gồm nhiều dãy chạy từ
bắc xuống nam , tựa như bức tường thành chắn gió từ đại dương vào lục địa .
- Phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu gì ?
- Phía nam lục địa Ô- xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới .
- Vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” ?
- Do khí hậu nóng ẩm , điều hoà . Mưa nhiều , rừng xích đạo xanh qưanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển xanh tốt rất đẹp .
- Sinh vật ở các đảo thuộc châu Đại Dương có đặc điểm gì ?
- Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển .
Trên các đảo san hô có nhiều rừng dừa rất đẹp .
Biển có nhiều hải sản .
b . Thực vật và động vật
* Các đảo và quần đảo :
* Lục địa Ô – xtrây – li – a :
- Giới sinh vật ở Ô – xtrây –li –a có đặc điểm như thế nào ?
Động vật : Đây là nơi bảo tồn được những động vật độc đáo : thú có túi ( Cang- gu – ru , gấu túi Cô- a - la ) .
Thực vật : không phong phú nhưng có nét khác biệt ( bạch đàn )
- Vì sao Ô- xtrây –li-a lại có những loài động - thực vật độc đáo , duy nhất thế giới được tồn tại ?
Ô- xtrây-li-a nguyên là một phần của lục địa nam Cực , được tách ra và trôi dạt về phía Xích đạo cách đây từ 55 triệu năm đến 10 triệu năm nên đã bảo tồn được những động - thực vật độc đáo duy nhất trên thế giới .
- Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây –li-a có khí hậu khô hạn ?
Có chí tuyến Nam chạy ngang qua lãnh thổ của lục địa Ô- xtrây –li –a , 1/3 diện tích lãnh thổ ở phía bắc đường chí tuyến Nam và phần còn lại kéo dài đến vĩ độ 390 nên đại bộ phận lãnh thổ lục địa nằm trong khu vực áp cao chí tuyến , khó gây mưa . Phía đông lục địa lại có dãy Trường Sơn đâm sát biển chạy dài từ bắc xuống Nam , chắn gió biển thổi vào lục địa , gây mưa sườn đông Trường Sơn , nhưng hiệu ứng phơn làm cho lượng mưa phía sườn chắn gió giảm dần theo chiều từ đông sang tây làm cho khí hậu của phần lớn lục địa là khô hạn .
Bài tập : Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
1 . Phần lớn diện tích châu Đại Dương thuộc
Đới nóng nửa cầu Bắc .
Đới nóng nửa cầu Nam .
Đới ôn hoà nửa cầu Bắc .
Đới ôn hoà nửa cầu Nam.
2 . Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu .
Nhiệt đới nóng quanh năm .
Ôn hoà quanh năm .
Nóng ẩm vào mùa hè .
Nóng ẩm ,điều hoà quanh năm .
a
S
b
Đ
c
S
d
S
a
S
b
S
c
S
d
Đ
Dặn dò :
Trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa – trang 146 .
Chuẩn bị bài mới : Bài 49 : Dân cư và kinh tế châu đại Dương .
+ Đọc và nhận xét bảng số liệu trang 147 .
+ Đặc điểm dân cư châu Đại Dương .( Sự phân bố , thành phần chủ yếu của dân cư , tỉ lệ dân thành thị )
+ Đặc điểm kinh tế - xã hội của châu Đại Dương , nhất là sự phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a và Niu Di – len .
+ Xác định khu vực kinh tế phát triển của châu Đại Dương .
Xin chân thành cám ơn quí
thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)