Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương
Chia sẻ bởi Lê Thanh Long |
Ngày 27/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TÂN XUÂN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ THĂM LỚP
Giáo viên thực hiện
Lê Thanh Long
Môn: Địa Lý 7
SÁCH ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 7 THCS
D?A Lí THCS
Tác giả: Lê Thanh Long – Trường THCS Tân Xuân
ĐT: 01656604289; Email: [email protected]
ĐỊA LÝ 7
- Nội dung kiến thức cơ bản
- Tranh ảnh, video, bản đồ, mô hình, biểu đồ…
- Câu hỏi luyện tập
( SÁCH DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG THCS )
Hóc Môn: tháng 3 - 2011
PHềNG GIO D?C V DO T?O HểC MễN
Địa lý 7
Đề thi
Giới thiệu
Website
Giáo án
Địa chính, bản đồ VN
Thời báo kinh tế VN
Website môi trường
Website Địa lý
Thư viện giáo trình Đ/Tử
Encarta
Bão lụt
Website Dạy và học Địa lý
Trở lại
D?A Lí THCS
Tỏc gi?: Lờ Thanh Long - Tru?ng THCS Tõn Xuõn
DT: 01656604289; Email: [email protected]
D?A Lí L?P 7
Bài 1. Dân số
Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi.
Bài 3. Quần cư. Đô thị hoá.
PHẦN II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương II. Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà. (Bài 13, 14, 15, 16, 17, 18)
Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. (Bài 5, 6, 7, 8, 9, 19, 11, 12)
Chương III. Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. (Bài 19, 20)
Chương IV. Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. (Bài 21, 22)
Chương V. Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. (Bài 23, 24)
PHẦN I. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
D?A Lí THCS
Tác giả: Lê Thanh Long – Trường THCS Tân Xuân
ĐT: 01656604289; Email: [email protected]
D?A Lí L?P 7
PHẦN III. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng.
Chương VII. Châu Mĩ (Bài 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46)
Chương VI. Châu Phi (Bài 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34)
Chương VIII. Châu Nam Cực (Bài 47)
Chương IX. Châu Đại Dương (Bài 48, 49, 50)
Chương X. Châu Âu (Bài 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61)
D?A Lí THCS
Tác giả: Lê Thanh Long – Trường THCS Tân Xuân
ĐT: 01656604289; Email: [email protected]
Chương IX. Châu Đại Dương
Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương.
Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
Bài 50: Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-lia.
PHẦN III. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI
Ở CÁC CHÂU LỤC
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
D?A Lí 7
NỘI DUNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
* KIỂM TRA BÀI CŨ
* BÀI MỚI
* CỦNG CỐ
* DẶN DÒ
Trình bày đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
THAM KHẢO
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
- Xác định vị trí lục địa Ô-xtrây-li-a và các nhóm đảo lớn của châu Đại dương.
Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với các đại dương nào?
Châu Đại dương gồm:
+ 4 nhóm đảo chính: quần đảo Niu-di-len, chuỗi đảo núi lửa Mê- la- nê- di, chuỗi đảo san hô Mi- crô- nê - di, chuỗi đảo núi lửa và san hô nhỏ Pô- li- nê- di.
+ Lục địa Ô- xtrây- li- a
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
Châu Đại dương gồm:
+ Lục địa Ô- xtrây- li- a
+ 4 nhóm đảo chính: quần đảo Niu-di-len, chuỗi đảo núi lửa Mê- la- nê- di, chuỗi đảo san hô Mi- crô- nê - di, chuỗi đảo núi lửa và san hô nhỏ Pô- li- nê- di.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
Châu Đại Dương
Lục địa ……………….
4 nhóm ………………..
Quần
đảo
………
Chuỗi
đảo
………
Chuỗi
đảo
………
Chuỗi
đảo
……….
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
Châu Đại Dương
Lục địa Ô- xtrây- li- a
4 nhóm đảo chính
Q.Đảo
Niu
Di-
len
C.Đảo
Mê-
la-
nê-
di
C.Đảo
Mi-
crô-
nê –
di
C.Đảo
Pô-
li-
nê-
di.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
Quan sát Hình 48.2:
+ Nhóm 1, 2, 3 : Hãy nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa của trạm Gu-am.
+ Nhóm 4, 5, 6: Hãy nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa của trạm Nu-mê-a.
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
- Diễn biến khí hậu của 2 trạm Gu- am và Nu-mê-a có điểm gì giống và khác nhau? Giải thích?
Tháng 8:
khoảng 390mm
Tháng 3:
khoảng 190mm
Tháng 7, 8, 9, 10
Tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4
280C Tháng 5-6
260C Tháng 1, 2
260C Tháng 1
200C Tháng 8
20C
60C
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Xác định vị trí 2 trạm Gu-am và Nu-mê-a.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
- Qua phân tích diễn biến nhiệt ẩm của hai trạm Gu-am và Nu-mê-a em hãy nêu đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương.
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
- Nguyên nhân nào khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
- Nêu đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a?
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
- Quan sát Hình 48.1 giải thích tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Kể tên một số động, thực vật đặc trưng ở khu vực?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Có nhiều động vật độc đáo nhất trên thế giới như: các loài thú có túi, cáo mỏ vịt…
- Tại sao lục địa Ôxtrâylia có những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới.
Có nhiều động vật độc đáo nhất trên thế giới như: các loài thú có túi, cáo mỏ vịt…
- Nêu đặc điểm khí hậu Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a?
Thiên nhiên ở đây có những thuận lợi và khó khăn gì?
Nhà hát opera Sydney (Australia)
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới.
Có nhiều động vật độc đáo nhất trên thế giới như: các loài thú có túi, cáo mỏ vịt…
Biển và rừng là tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.
Bão nhiệt đới, ô nhiễm biển, mực nước biển dâng cao đe doạ cuộc sống dân cư trên đảo.
Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp
a.Mê-la-nê-di
b.Pô-li-nê-di
c.Niu Di-len
d.Mi-crô-nê-di
Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
1 . Phần lớn diện tích châu Đại Dương thuộc
Đới nóng nửa cầu Bắc .
Đới nóng nửa cầu Nam .
Đới ôn hoà nửa cầu Bắc .
Đới ôn hoà nửa cầu Nam.
2 . Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu .
Nhiệt đới nóng quanh năm .
Ôn hoà quanh năm .
Nóng ẩm vào mùa hè .
Nóng ẩm, điều hoà quanh năm .
a
S
b
Đ
c
S
d
S
a
S
b
S
c
S
d
Đ
Học bài, kết hợp quan sát lược đồ H48.1 SGK, trả lời các câu hỏi ở bài 48 của sách thực hành..
Chuẩn bị bài 49 : Dân cư và kinh tế châu đại Dương.
+ Đọc và nhận xét bảng số liệu trang 147.
+ Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
Bài học đến đây kết thúc
Xin cám ơn các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Gv: Lê Thanh Long
Hẹn gặp lại
* Nguồn gốc tên gọi Ô-xtrây-li-a:
Trong thời kì Cổ đại, các nhà địa lí đã cho rằng có một lục địa ở phía nam của Ấn Độ Dương mặc dù chưa ai đến được lục địa đó. Lục địa giả thiết này được đặt tên là “ Đất Phương Nam” (Terra austalis) và ghi trên bản đồ thế giới của Ptô-lê-mê vào thế kỉ II trước Công Nguyên.
- Đến thế kỉ XVI, lục địa giả thiết đó lại có tên là “ Đất Phương Nam chưa biết đến” (Terra australis incognita) trên bản đồ thế giới. Sự tiên đoán đó đã kích thích nhiều nhà thám hiểm tích cực tìm kiếm. Đến giữa thế kỉ XVII, người ta phát hiện ra lục địa giả thiết nói trên và đến cuối thế kỉ XIX tên gọi Ô-xtrây-li-a trở thành tên chính thức của lục địa.
TRỞ VỀ
Các đảo của châu Đại Dương:
+Mê-la-nê-di: tiếng Hy Lạp có nghĩa là “đảo của người da đen”, bao gồm các đảo nằm ở phía bắc và đông bắc Ô-xtrây-li-a. các đảo và nhóm đảo chính gồm: Niu Ghi-nê, Bi-xmác, Xô-lô-môn, Nu-ven ê-brit, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Phi-gi…trong đó Nu-ven ê-brit (Tân thề giới) và Nu-ven Ca-lê-đô-ni ( Tân đảo) là hai đảo trước đây, thực dân Pháp đã đưa nhiều người Việt Nam sang làm phu trong các đồn điền. Hòa bình lập lại, chúng ta đã đón phần lớn kiều bào ở đây về nước.
+Mi-crô-nê-đi: tiếng Hy Lạp có nghĩa “các đảo nhỏ”.
TRỞ VỀ
+Pô-li-nê-đi: tiếng Hy Lạp có nghĩa “ nhiều đảo” là nhóm đảo nằm ở tây Thái Bình Dương. Đây là nhóm có nhiều đảo nhất, bao gồm các quần đảo Ha-oai, Tôn-ga, Xa-moa, Ta-hi-ti…diện tích tổng cộng là 26000 km2.
Trong quần đảo Ha-oai, có đảo O-a-hu nơi diễn ra trận Trân Châu Cảng nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Ở trận này, hải quân Nhật đã tiêu diệt phần lớn hạm đội Thái Bình Dương của Hoa Kì.
+ Niu Di-len: quần đảo nằm ở phía đông nam của Ô-xtrây-li-a có hai đảo lớn là đảo bắc và đảo nam, ngoài ra còn một số đảo nhỏ khác.
TRỞ VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ THĂM LỚP
Giáo viên thực hiện
Lê Thanh Long
Môn: Địa Lý 7
SÁCH ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 7 THCS
D?A Lí THCS
Tác giả: Lê Thanh Long – Trường THCS Tân Xuân
ĐT: 01656604289; Email: [email protected]
ĐỊA LÝ 7
- Nội dung kiến thức cơ bản
- Tranh ảnh, video, bản đồ, mô hình, biểu đồ…
- Câu hỏi luyện tập
( SÁCH DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG THCS )
Hóc Môn: tháng 3 - 2011
PHềNG GIO D?C V DO T?O HểC MễN
Địa lý 7
Đề thi
Giới thiệu
Website
Giáo án
Địa chính, bản đồ VN
Thời báo kinh tế VN
Website môi trường
Website Địa lý
Thư viện giáo trình Đ/Tử
Encarta
Bão lụt
Website Dạy và học Địa lý
Trở lại
D?A Lí THCS
Tỏc gi?: Lờ Thanh Long - Tru?ng THCS Tõn Xuõn
DT: 01656604289; Email: [email protected]
D?A Lí L?P 7
Bài 1. Dân số
Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi.
Bài 3. Quần cư. Đô thị hoá.
PHẦN II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương II. Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà. (Bài 13, 14, 15, 16, 17, 18)
Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. (Bài 5, 6, 7, 8, 9, 19, 11, 12)
Chương III. Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. (Bài 19, 20)
Chương IV. Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. (Bài 21, 22)
Chương V. Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. (Bài 23, 24)
PHẦN I. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
D?A Lí THCS
Tác giả: Lê Thanh Long – Trường THCS Tân Xuân
ĐT: 01656604289; Email: [email protected]
D?A Lí L?P 7
PHẦN III. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng.
Chương VII. Châu Mĩ (Bài 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46)
Chương VI. Châu Phi (Bài 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34)
Chương VIII. Châu Nam Cực (Bài 47)
Chương IX. Châu Đại Dương (Bài 48, 49, 50)
Chương X. Châu Âu (Bài 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61)
D?A Lí THCS
Tác giả: Lê Thanh Long – Trường THCS Tân Xuân
ĐT: 01656604289; Email: [email protected]
Chương IX. Châu Đại Dương
Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương.
Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
Bài 50: Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-lia.
PHẦN III. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI
Ở CÁC CHÂU LỤC
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
D?A Lí 7
NỘI DUNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
* KIỂM TRA BÀI CŨ
* BÀI MỚI
* CỦNG CỐ
* DẶN DÒ
Trình bày đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
THAM KHẢO
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
- Xác định vị trí lục địa Ô-xtrây-li-a và các nhóm đảo lớn của châu Đại dương.
Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với các đại dương nào?
Châu Đại dương gồm:
+ 4 nhóm đảo chính: quần đảo Niu-di-len, chuỗi đảo núi lửa Mê- la- nê- di, chuỗi đảo san hô Mi- crô- nê - di, chuỗi đảo núi lửa và san hô nhỏ Pô- li- nê- di.
+ Lục địa Ô- xtrây- li- a
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
Châu Đại dương gồm:
+ Lục địa Ô- xtrây- li- a
+ 4 nhóm đảo chính: quần đảo Niu-di-len, chuỗi đảo núi lửa Mê- la- nê- di, chuỗi đảo san hô Mi- crô- nê - di, chuỗi đảo núi lửa và san hô nhỏ Pô- li- nê- di.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
Châu Đại Dương
Lục địa ……………….
4 nhóm ………………..
Quần
đảo
………
Chuỗi
đảo
………
Chuỗi
đảo
………
Chuỗi
đảo
……….
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
Châu Đại Dương
Lục địa Ô- xtrây- li- a
4 nhóm đảo chính
Q.Đảo
Niu
Di-
len
C.Đảo
Mê-
la-
nê-
di
C.Đảo
Mi-
crô-
nê –
di
C.Đảo
Pô-
li-
nê-
di.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
Quan sát Hình 48.2:
+ Nhóm 1, 2, 3 : Hãy nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa của trạm Gu-am.
+ Nhóm 4, 5, 6: Hãy nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa của trạm Nu-mê-a.
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
- Diễn biến khí hậu của 2 trạm Gu- am và Nu-mê-a có điểm gì giống và khác nhau? Giải thích?
Tháng 8:
khoảng 390mm
Tháng 3:
khoảng 190mm
Tháng 7, 8, 9, 10
Tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4
280C Tháng 5-6
260C Tháng 1, 2
260C Tháng 1
200C Tháng 8
20C
60C
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Xác định vị trí 2 trạm Gu-am và Nu-mê-a.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
- Qua phân tích diễn biến nhiệt ẩm của hai trạm Gu-am và Nu-mê-a em hãy nêu đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương.
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
- Nguyên nhân nào khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
- Nêu đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a?
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
- Quan sát Hình 48.1 giải thích tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Kể tên một số động, thực vật đặc trưng ở khu vực?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều.
Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Có nhiều động vật độc đáo nhất trên thế giới như: các loài thú có túi, cáo mỏ vịt…
- Tại sao lục địa Ôxtrâylia có những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới?
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới.
Có nhiều động vật độc đáo nhất trên thế giới như: các loài thú có túi, cáo mỏ vịt…
- Nêu đặc điểm khí hậu Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a?
Thiên nhiên ở đây có những thuận lợi và khó khăn gì?
Nhà hát opera Sydney (Australia)
D?A Lí 7
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾT 55 - BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
NỘI DUNG
TRANH
BẢN ĐỒ
VIDEO
MÔ HÌNH
BIỂU ĐỒ
THUẬT NGỮ
II. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Phần lớn các đảo và quần đảo: Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. Rừng rậm nhiệt đới phát triển.
Phần lớn lục địa Ô- xtrây- li- a: là hoang mạc.
Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới.
Có nhiều động vật độc đáo nhất trên thế giới như: các loài thú có túi, cáo mỏ vịt…
Biển và rừng là tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.
Bão nhiệt đới, ô nhiễm biển, mực nước biển dâng cao đe doạ cuộc sống dân cư trên đảo.
Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp
a.Mê-la-nê-di
b.Pô-li-nê-di
c.Niu Di-len
d.Mi-crô-nê-di
Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
1 . Phần lớn diện tích châu Đại Dương thuộc
Đới nóng nửa cầu Bắc .
Đới nóng nửa cầu Nam .
Đới ôn hoà nửa cầu Bắc .
Đới ôn hoà nửa cầu Nam.
2 . Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu .
Nhiệt đới nóng quanh năm .
Ôn hoà quanh năm .
Nóng ẩm vào mùa hè .
Nóng ẩm, điều hoà quanh năm .
a
S
b
Đ
c
S
d
S
a
S
b
S
c
S
d
Đ
Học bài, kết hợp quan sát lược đồ H48.1 SGK, trả lời các câu hỏi ở bài 48 của sách thực hành..
Chuẩn bị bài 49 : Dân cư và kinh tế châu đại Dương.
+ Đọc và nhận xét bảng số liệu trang 147.
+ Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
Bài học đến đây kết thúc
Xin cám ơn các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Gv: Lê Thanh Long
Hẹn gặp lại
* Nguồn gốc tên gọi Ô-xtrây-li-a:
Trong thời kì Cổ đại, các nhà địa lí đã cho rằng có một lục địa ở phía nam của Ấn Độ Dương mặc dù chưa ai đến được lục địa đó. Lục địa giả thiết này được đặt tên là “ Đất Phương Nam” (Terra austalis) và ghi trên bản đồ thế giới của Ptô-lê-mê vào thế kỉ II trước Công Nguyên.
- Đến thế kỉ XVI, lục địa giả thiết đó lại có tên là “ Đất Phương Nam chưa biết đến” (Terra australis incognita) trên bản đồ thế giới. Sự tiên đoán đó đã kích thích nhiều nhà thám hiểm tích cực tìm kiếm. Đến giữa thế kỉ XVII, người ta phát hiện ra lục địa giả thiết nói trên và đến cuối thế kỉ XIX tên gọi Ô-xtrây-li-a trở thành tên chính thức của lục địa.
TRỞ VỀ
Các đảo của châu Đại Dương:
+Mê-la-nê-di: tiếng Hy Lạp có nghĩa là “đảo của người da đen”, bao gồm các đảo nằm ở phía bắc và đông bắc Ô-xtrây-li-a. các đảo và nhóm đảo chính gồm: Niu Ghi-nê, Bi-xmác, Xô-lô-môn, Nu-ven ê-brit, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Phi-gi…trong đó Nu-ven ê-brit (Tân thề giới) và Nu-ven Ca-lê-đô-ni ( Tân đảo) là hai đảo trước đây, thực dân Pháp đã đưa nhiều người Việt Nam sang làm phu trong các đồn điền. Hòa bình lập lại, chúng ta đã đón phần lớn kiều bào ở đây về nước.
+Mi-crô-nê-đi: tiếng Hy Lạp có nghĩa “các đảo nhỏ”.
TRỞ VỀ
+Pô-li-nê-đi: tiếng Hy Lạp có nghĩa “ nhiều đảo” là nhóm đảo nằm ở tây Thái Bình Dương. Đây là nhóm có nhiều đảo nhất, bao gồm các quần đảo Ha-oai, Tôn-ga, Xa-moa, Ta-hi-ti…diện tích tổng cộng là 26000 km2.
Trong quần đảo Ha-oai, có đảo O-a-hu nơi diễn ra trận Trân Châu Cảng nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Ở trận này, hải quân Nhật đã tiêu diệt phần lớn hạm đội Thái Bình Dương của Hoa Kì.
+ Niu Di-len: quần đảo nằm ở phía đông nam của Ô-xtrây-li-a có hai đảo lớn là đảo bắc và đảo nam, ngoài ra còn một số đảo nhỏ khác.
TRỞ VỀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)