Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương
Chia sẻ bởi nguyễn quỳnh anh |
Ngày 27/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Thiên nhiên châu Đại Dương thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LONG CHÂU SA
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÁC CÔ THĂM VỀ DỰ GI Ờ LỚP
MễN: D?A L 7
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ NGA
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Trình bày khái quát về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực?
Trả lời: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực gồm:
Vị trí, giới hạn:
+ Nằm ở tận vùng cực Nam của Trái Đất.
+ Bao gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
+ Diện tích 14,1 triệu km2
Khí hậu: Lạnh giá quanh năm, nhiệt độ luôn dưới 00C.
Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ.
Sinh vật: Thực vật không tồn tại, động vật gồm: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá voi xanh…
Khoáng sản: Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên…
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. Trình bày sơ lược về lịch sử khám phá và nghiêng cứu châu Nam Cực?
Trả lời:
Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất.
Con người phát hiện ra châu Nam Cực vào cuối thế kỉ XIX, đến đầu thế kỉ XX mới đặt chân lên được lục địa Nam Cực.
Từ năm 1957, việc nghiêng cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện.
Ngày 1-12-1959 có 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực.
Là châu lục chưa có dân cư sinh sống thường xuyên.
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH:
a. Vị trí:
- Quan sát lược H48.1 cho biết, châu Đại Dương nằm giữa các đại dương nào?
+ Châu Đại Dương gồm mấy bộ phận hợp thành?
- Châu Đại Dương nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ hợp thành.
- Xác định trên H48.1 lục địa Ô-xtrây-li-a, các quần đảo, chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương?
Lục địa
Ô-xtrây-li-a
Các chuỗi đảo
QĐ. Niu Di-len
- Châu Đại Dương có tổng diện tích là bao nhiêu?
- Diện tích 8,5 triệu km2
b. Địa hình:
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH:
a. Vị trí:
b. Địa hình:
- Dựa vào H48.1 cho biết từ tây sang đông lục địa Ô-xtrây-li-a có các dạng địa hình nào?
Cao nguyên
Đồng bằng
Núi cao
Lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Phía tây là cao nguyên
+ Ở giữa là đồng bằng
+ Phía đông là núi.
- Cho biết nguồn gốc hình thành nên các đảo thuộc châu Đại Dương?
Các đảo, quần đảo phần lớn được hình thành từ san hô và núi lửa
Đảo san hô
Đảo núi lửa
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
H48.2- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng châu Đại Dương
- Xác định vị trí hai trạm trên H48.1
Thảo luận nhóm:
280C tháng 5-6
260C tháng 1
260C tháng 1-2
200C tháng 8
20C
60C
7, 8, 9, 10
11, 12, 1, 2, 3, 4
- Qua kết quả vừa phân tích, em có nhạn xét gì về đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đâị Dương?
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa.
Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào hướng gió và hướng núi.
- Em có nhận xét gì về khí hậu trên lục địa Ô-xtrây-li-a?
Trên lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu rất khô hạn.
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
b. Thực vật và động vật:
- Nêu đặc điểm về động, thực vật trên các đảo thuộc châu Đại Dương?
Trên các đảo:
+ Có rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng dừa “ thiên đàng xanh”
+ Biển nhiệt đới trong xanh, nhiều san hô, hải sản.
Thiên đàng xanh
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
b. Thực vật và động vật:
- Nêu đặc điểm về động, thực vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a?
Trên lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Cảnh quan hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau.
+ Động vật độc đáo: thú có túi, cáo mỏ vịt.
Thực vật
Động vật
- Thiên nhiên châu Đại Dương còn có những khó khăn gì?
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của:
a. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
b. Các đảo châu Đại Dương.
c. Các đảo thuộc Thái Bình Dương.
d. Quần đảo Niu Di-len.
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 2: Cuộc sống của người dân châu Đại Dương đang bị đe dọa bới vấn đề này:
a. Hoang mạc mở rộng.
b. Động đất và núi lửa.
c. Mực nước biển ngày càng dân cao.
d. Tất cả các ý trên.
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 3: Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu:
a. Nhiệt đới nóng quanh năm.
b. Ôn hòa quanh năm.
c. Nóng ẩm, điều hòa quanh năm.
d. Nóng ẩm vào mùa hè.
ĐÁNH GIÁ:
II.Tự luận.
Câu 1: Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương?
Câu 2: Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “ thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
Câu 3: Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về nhà học bài.
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 146
Xem và soạn trước:
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TRƯỜNG THCS HÒA AN
Tạm biệt các thầy cô
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÁC CÔ THĂM VỀ DỰ GI Ờ LỚP
MễN: D?A L 7
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ NGA
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Trình bày khái quát về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực?
Trả lời: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực gồm:
Vị trí, giới hạn:
+ Nằm ở tận vùng cực Nam của Trái Đất.
+ Bao gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
+ Diện tích 14,1 triệu km2
Khí hậu: Lạnh giá quanh năm, nhiệt độ luôn dưới 00C.
Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ.
Sinh vật: Thực vật không tồn tại, động vật gồm: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá voi xanh…
Khoáng sản: Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên…
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. Trình bày sơ lược về lịch sử khám phá và nghiêng cứu châu Nam Cực?
Trả lời:
Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất.
Con người phát hiện ra châu Nam Cực vào cuối thế kỉ XIX, đến đầu thế kỉ XX mới đặt chân lên được lục địa Nam Cực.
Từ năm 1957, việc nghiêng cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện.
Ngày 1-12-1959 có 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực.
Là châu lục chưa có dân cư sinh sống thường xuyên.
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH:
a. Vị trí:
- Quan sát lược H48.1 cho biết, châu Đại Dương nằm giữa các đại dương nào?
+ Châu Đại Dương gồm mấy bộ phận hợp thành?
- Châu Đại Dương nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ hợp thành.
- Xác định trên H48.1 lục địa Ô-xtrây-li-a, các quần đảo, chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương?
Lục địa
Ô-xtrây-li-a
Các chuỗi đảo
QĐ. Niu Di-len
- Châu Đại Dương có tổng diện tích là bao nhiêu?
- Diện tích 8,5 triệu km2
b. Địa hình:
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH:
a. Vị trí:
b. Địa hình:
- Dựa vào H48.1 cho biết từ tây sang đông lục địa Ô-xtrây-li-a có các dạng địa hình nào?
Cao nguyên
Đồng bằng
Núi cao
Lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Phía tây là cao nguyên
+ Ở giữa là đồng bằng
+ Phía đông là núi.
- Cho biết nguồn gốc hình thành nên các đảo thuộc châu Đại Dương?
Các đảo, quần đảo phần lớn được hình thành từ san hô và núi lửa
Đảo san hô
Đảo núi lửa
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
H48.2- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng châu Đại Dương
- Xác định vị trí hai trạm trên H48.1
Thảo luận nhóm:
280C tháng 5-6
260C tháng 1
260C tháng 1-2
200C tháng 8
20C
60C
7, 8, 9, 10
11, 12, 1, 2, 3, 4
- Qua kết quả vừa phân tích, em có nhạn xét gì về đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đâị Dương?
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa.
Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào hướng gió và hướng núi.
- Em có nhận xét gì về khí hậu trên lục địa Ô-xtrây-li-a?
Trên lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu rất khô hạn.
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
b. Thực vật và động vật:
- Nêu đặc điểm về động, thực vật trên các đảo thuộc châu Đại Dương?
Trên các đảo:
+ Có rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng dừa “ thiên đàng xanh”
+ Biển nhiệt đới trong xanh, nhiều san hô, hải sản.
Thiên đàng xanh
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
b. Thực vật và động vật:
- Nêu đặc điểm về động, thực vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a?
Trên lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Cảnh quan hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau.
+ Động vật độc đáo: thú có túi, cáo mỏ vịt.
Thực vật
Động vật
- Thiên nhiên châu Đại Dương còn có những khó khăn gì?
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của:
a. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
b. Các đảo châu Đại Dương.
c. Các đảo thuộc Thái Bình Dương.
d. Quần đảo Niu Di-len.
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 2: Cuộc sống của người dân châu Đại Dương đang bị đe dọa bới vấn đề này:
a. Hoang mạc mở rộng.
b. Động đất và núi lửa.
c. Mực nước biển ngày càng dân cao.
d. Tất cả các ý trên.
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 3: Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu:
a. Nhiệt đới nóng quanh năm.
b. Ôn hòa quanh năm.
c. Nóng ẩm, điều hòa quanh năm.
d. Nóng ẩm vào mùa hè.
ĐÁNH GIÁ:
II.Tự luận.
Câu 1: Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương?
Câu 2: Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “ thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
Câu 3: Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Về nhà học bài.
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 146
Xem và soạn trước:
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TRƯỜNG THCS HÒA AN
Tạm biệt các thầy cô
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn quỳnh anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)