Bài 48. Thấu kính mỏng

Chia sẻ bởi Đặng Văn Toản | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Thấu kính mỏng thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

Bài 36
Thấu kính mỏng
Định nghĩa:
O1
O2
R2
R1
Đỉnh cầu 2
Đỉnh cầu 1
- Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong, thường là hai mặt cầu. Một trong hai mặt đó có thể là mặt phẳng.
- Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách giữa 2 đỉnh của hai chỏm cầu rất nhỏ so với bán kính R1 và R2: O1O2<- Có 2 loại thấu kính:Thấu kính hội tụ(thấu kính rìa mỏng) và thấu kính phân kì(thấu kính rìa dày)
- Đường thẳng nối 2 đỉnh chỏm cầu là trục chính
- Điểm O nằm giữa O1, O2 được gọi là quang tâm của thấu kính, nếu tia sáng truyền qua quang tâm thì truyền thẳng.
- Các đường thẳng đi qua quang tâm không trùng với trục chính được gọi là các trục phụ.
O1
O2
O
Trục chính
Bài 36
Thấu kính mỏng
Định nghĩa.
2. Tiêu điểm chính. Tiêu cực của thấu kính
a. Vị trí của tiêu điểm chính:
- Khi chiếu 1 chùm tia sáng song song với trục chính, chùm tia ló hội tụ(hoặc kéo dài hội tụ) tại một điểm trên trục chính gọi là tiêu điểm chính.
Mọi thấu kính đều có 2 tiêu điểm chính nằm đối xứng với nhau ở hai bên quang tâm là:
- Tiêu điểm chính của thấu kính phân kì là một tiêu điểm ảo.
+ Tiêu điểm ảnh(F`):
+ Tiêu điểm vật(F):
b. Tiêu cự của thấu kính (f):
f = OF = OF`
là điểm mà tia ló(đường kéo dài của nó) đi qua.
là điểm mà tia tới đi qua đó sẽ cho một tia ló song song với trục chính.
Là khoảng cách từ quang tâm đến các tiêu điểm chính của thấu kính.
Bài 36
Thấu kính mỏng
Định nghĩa.
2. Tiêu điểm chính. Tiêu cực của thấu kính
3. Các tiêu điểm phụ. Tiêu diện của thấu kính
- Tiêu điểm phụ:
- Mặt phẳng tiêu diện của thấu kính:
Khi cho một chùm tia tới song song với một trục phụ của một thấu kính thì tia ló(hoặc kéo dài của tia ló) cắt nhau tại một điểm trên trục phụ? tiêu điểm phụ.
- Tiêu điểm phụ của thấu kính phân kì:
Tập hợp các tiêu điểm phụ là, và có 2 tiêu diện ở 2 bên quang tâm(hv).
Là tiêu điểm ảo
Thấu kính mỏng
Định nghĩa.
2. Tiêu điểm chính. Tiêu cực của thấu kính
3. Các tiêu điểm phụ. Tiêu diện của thấu kính
4. Độ tụ của thấu kính
a. Định nghĩa:
- Thấu kính hội tụ: D>0, Thấu kính phân kì: D<0
Là đại lượng đo bằng nghịch đảo tiêu cự của nó.
Qui ước:
+ Bk của mặt cầu lõm có giá trị:
+ mặt phẳng là:
+ Bk của mặt cầu lồi có giá trị:
Dương
âm
Vô cực
- Đơn vị: Điốp(Dp)
- Kí hiệu: D
Bài 36
Bài tập
Một thấu kính có hai mặt giống nhau, có độ tụ là +2Dp và có chiết suất là 1,5. Tính tiêu cự của thấu kính và bán kính hai mặt của nó.
Lời giải
- Vì D>0 nên thấu kính là thấu kính hội tụ. áp dụng công thức tính độ tụ của thấu kính:
??
Vì hai măt là giống nhau nên:
- Từ công thức độ tụ:
?
R1 = R2 = R
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Toản
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)