Bài 48. Thấu kính mỏng
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Lộc |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Thấu kính mỏng thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
THẤU KÍNH MỎNG
TIẾT 56
1. ĐỊNH NGHĨA
Thấu kính là một khối chất trong suốt ( thủy tinh, nhựa…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng
I. THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH
2. PHÂN LOẠI
Theo hình dạng, thấu kính gồm hai loại:
+ Thấu kính lồi ( thấu kính rìa mỏng )
+ Thấu kính lõm ( thấu kính rìa dày )
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. QUANG TÂM. TIÊU ĐIỂM. TIÊU DIỆN
a/ Quang tâm:
0 gọi là quang tâm của thấu kính
0
Nhận xét 1: Mọi tia tới qua quang tâm đều truyền thẳng
Đường thẳng đi qua tâm 0 và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính
Các đường thẳng khác qua quang tâm gọi là trục phụ
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
F’ gọi là tiêu điểm ảnh chính
F gọi là tiêu điểm vật chính
F’
F
Fn gọi là tiêu điểm vật phụ
F’n gọi là tiêu điểm ảnh phụ
F’
F’
Fn’
F
Fn
Nhận xét 2:
Tia tới song song với trục chính có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính
F’
0
F
Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính có tia ló song song với trục chính
Tia tới song song với trục phụ có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh phụ
F
F’
2. Tiêu cự. Độ tụ
a/ Tiêu cự
b/ Độ tụ
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI THẤU KÍNH
1. Khái niệm ảnh và vật trong quang học
a/ Khái niệm ảnh:
- Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng
- Một ảnh điểm là:
+ Thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ
+ Ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì
b/ Khái niệm vật:
- Vật điểm là điểm đồng quy của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng
Một vật điểm là:
+ Thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì
+ Ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ
2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính
a/ Ta thường vẽ các tia tới sau đây:
Tia tới qua quang tâm 0 của thấu kính
Tia tới song song với trục chính của thấu kính
Tia tới qua tiêu điểm vật chính ( hay đường kéo dài qua nó)
b/ Trường hợp phải vẽ một tia bất kì
Tia tới song song với trục phụ có tia ló ( hay đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh phụ
3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính
A
B
F’
0
F
A
B
F’
0
F
0
F’
F
0
F’
F
A0 > 2f
A0 < 2f
A0 = f
A
B
A
B
A0 = 2f
I
I’
I
I’
I
I’
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
I
F
0
F’
I’
BẢNG TÓM TẮT
Ảnh: * Thật: vật ngoài 0F
* Ảo: vật trong 0F
Ảnh ảo > vật
Ảnh thật: * > vật: vật trong FI
* = vật: vật ở I (ảnh ở I’)
* < vật: vật ngoài FI
IV. ỨNG DỤNG
Kính thiên văn vô tuyến được đặt tại Aresibo
được công nhận là kính thiên văn lớn nhất thế giới.
CỦNG CỐ:
1. Chọn câu đúng. Nhìn qua một thấu kính hội tụ, ta thấy ảnh của vật thì ảnh đó
a. Luôn nhỏ hơn vật
b. Luôn lớn hơn vật
c. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật
d. Luôn ngược chiều với vật
2. Chọn phát biểu đúng: Với thấu kính hội tụ
a. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu kính càng cong
b. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu kính càng ít cong
c. Độ tụ D = 1
d. Độ tụ D < 1
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
TIẾT 56
1. ĐỊNH NGHĨA
Thấu kính là một khối chất trong suốt ( thủy tinh, nhựa…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng
I. THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH
2. PHÂN LOẠI
Theo hình dạng, thấu kính gồm hai loại:
+ Thấu kính lồi ( thấu kính rìa mỏng )
+ Thấu kính lõm ( thấu kính rìa dày )
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. QUANG TÂM. TIÊU ĐIỂM. TIÊU DIỆN
a/ Quang tâm:
0 gọi là quang tâm của thấu kính
0
Nhận xét 1: Mọi tia tới qua quang tâm đều truyền thẳng
Đường thẳng đi qua tâm 0 và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính
Các đường thẳng khác qua quang tâm gọi là trục phụ
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
F’ gọi là tiêu điểm ảnh chính
F gọi là tiêu điểm vật chính
F’
F
Fn gọi là tiêu điểm vật phụ
F’n gọi là tiêu điểm ảnh phụ
F’
F’
Fn’
F
Fn
Nhận xét 2:
Tia tới song song với trục chính có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính
F’
0
F
Tia tới đi qua tiêu điểm vật chính có tia ló song song với trục chính
Tia tới song song với trục phụ có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh phụ
F
F’
2. Tiêu cự. Độ tụ
a/ Tiêu cự
b/ Độ tụ
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI THẤU KÍNH
1. Khái niệm ảnh và vật trong quang học
a/ Khái niệm ảnh:
- Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng
- Một ảnh điểm là:
+ Thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ
+ Ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì
b/ Khái niệm vật:
- Vật điểm là điểm đồng quy của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng
Một vật điểm là:
+ Thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì
+ Ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ
2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính
a/ Ta thường vẽ các tia tới sau đây:
Tia tới qua quang tâm 0 của thấu kính
Tia tới song song với trục chính của thấu kính
Tia tới qua tiêu điểm vật chính ( hay đường kéo dài qua nó)
b/ Trường hợp phải vẽ một tia bất kì
Tia tới song song với trục phụ có tia ló ( hay đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh phụ
3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính
A
B
F’
0
F
A
B
F’
0
F
0
F’
F
0
F’
F
A0 > 2f
A0 < 2f
A0 = f
A
B
A
B
A0 = 2f
I
I’
I
I’
I
I’
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
I
F
0
F’
I’
BẢNG TÓM TẮT
Ảnh: * Thật: vật ngoài 0F
* Ảo: vật trong 0F
Ảnh ảo > vật
Ảnh thật: * > vật: vật trong FI
* = vật: vật ở I (ảnh ở I’)
* < vật: vật ngoài FI
IV. ỨNG DỤNG
Kính thiên văn vô tuyến được đặt tại Aresibo
được công nhận là kính thiên văn lớn nhất thế giới.
CỦNG CỐ:
1. Chọn câu đúng. Nhìn qua một thấu kính hội tụ, ta thấy ảnh của vật thì ảnh đó
a. Luôn nhỏ hơn vật
b. Luôn lớn hơn vật
c. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật
d. Luôn ngược chiều với vật
2. Chọn phát biểu đúng: Với thấu kính hội tụ
a. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu kính càng cong
b. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu kính càng ít cong
c. Độ tụ D = 1
d. Độ tụ D < 1
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)