Bài 48. Ôn tập chương trình Sinh học cấp Trung học phổ thông

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Phúc | Ngày 08/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Ôn tập chương trình Sinh học cấp Trung học phổ thông thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:



TÌM HIỂU
SỨC KHỎE SINH SẢN
KHỞI ĐỘNG
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
VỀ ĐÍCH

KHỞI ĐỘNG
Phần thi này gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm anh (chị) hãy chọn ra câu trả lời mà anh (chị) cho là đúng nhất.
c
Câu 1: Hiệu quả tránh thai của viên thuốc tránh thai là:
Từ 70 – 85%
Từ 85 – 92%
Từ 92 – 99%
Trên 99%
Câu 2: Tác nhân gây ra bệnh lậu (Gonorrhea) là:
A. Cầu khuẩn Neisseria gonorhoeae.
B. Xoắn khuẩn Treponema pallidum.
C. Virus Herpes.
D. Vi khuẩn Chlamydia trachomatis.
a
Câu 3: Thời gian ủ bệnh của bệnh giang mai là:
Từ 3 – 4 ngày.
Từ 3 – 4 tuần.
Từ 7 – 10 ngày.
Từ 7 – 10 tuần.
b
Câu 4: Tỷ lệ lây truyền HIV qua đường máu là:
Khoảng 10%.
Khoảng 20%.
Khoảng 30%.
Khoảng 40%.
b
Câu 5: Thời gian sau mỗi lần chửa đẻ, nuôi con nhỏ và hồi phục lại sức khỏe là:
1 năm.
2 năm.
3 năm.
4 năm.
c
Câu 6: Triệu chứng nổi bật của bệnh nấm Candida sinh dục ở nữ giới là:
Đau ở âm đạo.
Quan hệ khi giao hợp.
Khí hư và rất ngứa
Đau và rát khi đi tiểu.
c
Câu 7: Nguyên nhân gây ra bệnh sùi mào gà là:
Virus Human papilloma.
Xoắn khuẩn Treponema pallidum.
Nấm Candida albicans.
Kí sinh trùng Trichomonas vaginalis.
A
Câu 8: Nguy cơ trẻ sơ sinh bị lây nhiễm HIV từ máu mẹ có HIV/AIDS khoảng:
5 – 10%.
10 – 20%.
20 – 30%.
30 – 40%.
C
Câu 9: Tỷ lệ xảy thai ở lứa tuổi ngoài 40 khoảng:
40%.
50%.
60%.
70%.
B
Câu 10: Sữa non ở người giàu vitamin:
Vitamin A.
Vitamin B.
Vitamin C.
Vitamin D.
A

VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Trong phần này, anh (chị) hãy chọn 1 trong những ô số và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Trong 9 ô số sẽ có 2 ô may mắn.
Chúc anh (chị) may mắn.
CHỌN Ô SỐ
1
8
5
6
2
3
4
7
9
Anh (chị) hãy nêu các dấu hiệu khi mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục?

Chảy dịch tiết hay mủ từ dương vật, âm đạo
Đi tiểu bỏng rát, xót, cảm giác ngứa ngáy, đau bên trong.
Đau, sùi hay phồng rộp ở đầu dương vật, âm đạo, hậu môn hay miệng.
Đau, chảy máu khi giao hợp.
Đau bụng dưới, chảy máu giữa chu kì kinh nguyệt.
Ngứa ngáy ở vùng sinh dục hay xung quanh vùng sinh dục hoặc hậu môn.
Thế nào là quan hệ tình dục an toàn?
Nêu các biện pháp để có tình dục an toàn.
Quan hệ tình dục an toàn (QHTDAT) là:
Không để xảy ra có thai ngoài ý muốn dẫn đến phá thai.
Không để lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục (giang mai, lậu, nấm Candida…).
Biện pháp để QHTDAT: sử dụng các biện pháp tránh thai, đặc biệt là biện pháp sử dụng bao cao su.
Kể tên một số biện pháp tránh thai
chủ yếu hiện nay?
Thuốc viên tránh thai.
Thuốc viên tránh thai khẩn cấp.
Thuốc tiêm tránh thai.
Thuốc cấy tránh thai.
Dụng cụ tử cung.
Bao cao su tránh thai.
Triệt sản nữ.
Triệt sản nam.
Tính vòng kinh nguyệt.
Xuất tinh ngoài.
Ô MAY MẮN NHÉ
Ô MAY MẮN NHÉ
Các bà mẹ mới sinh con nên chọn cách nuôi con bằng sữa mẹ hay sữa động vật? Tại sao?
Các bà mẹ nên nuôi con bằng sữa mẹ. Vì:
Giàu chất dinh dưỡngtrẻ phát triển tốt.
Dễ hấp thụ qua đường ruộthiệu quả sử dụng cao.
Có kháng thể và bạch cầuchống được 1 số bệnh nhiễm khuẩn.
Ít chi phí nuôi con, thời gian nghỉ ngơi của mẹ nhiều hơn, tử cung hồi phục nhanh hơn.
Làm cho tình cảm mẹ con ngày càng gắn bó, yêu thương, gần gũi,…
Làm thế nào để phòng tránh các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục?
Tránh quan hệ tình dục (QHTD) với người mới quen, đặc biệt với người có QHTD với nhiều người.
Sử dụng bao cao su khi QHTD.
Không dùng chung bơm kim tiêm hoặc dụng cụ dính máu của người khác mà chưa tiệt trùng đúng cách.
Nếu có các triệu chứng của bệnh cần đi đến trung tâm y tế để khám và điều trị.
Ông A đã có 1 lần quan hệ với người phụ nữ bị nhiễm HIV mà không sử dụng bao cao su. Liệu ông A có bị nhiễm HIV không? Tại sao?

- Ông A có khả năng bị lây nhiễm HIV là 0,082%. Tỷ lệ này rất thấp. Đồng nghĩa là khả năng năng nhiễm HIV của ông A thấp.
Vô sinh ở nam giới có chữa được không? Tại sao?
Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và mức độ bệnh của mỗi người.
Cần xác định được đúng nguyên nhân của bệnh là từ tâm lý, chế độ sinh hoạt, thói quen ăn uống hay do các bệnh lý liên quan (giãn tĩnh mạch thừng tinh, viêm mào tinh, viêm tuyến tiền liệt…) hay nguyên nhân từ những trục trặc ở tinh trùng thì có thể điều trị được.
VỀ ĐÍCH
Phần thi này có 30 câu hỏi (trắc nghiệm + tự luận).
Mỗi nhóm sẽ viết kết quả trả lời vào bảng. Nhóm nào có câu
trả lời đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.
Câu 1: Vị thành niên sớm có độ tuổi khoảng:
7 – 9 tuổi.
10 – 14 tuổi.
15 – 17 tuổi.
18 – 19 tuổi.

B
Câu 2: Đối với chu kì kinh nguyệt là 28 ngày thì khoảng thời gian dễ
thụ thai:
Ngày thứ 1 3 (ngày có kinh nguyệt).
Ngày thứ 4 ngày thứ 7.
Ngày thứ 8 ngày thứ 18.
Ngày thứ 19 ngày thứ 28.
C
Câu 3: Số người mắc HIV/ AIDS ở Việt Nam được phát hiện (tính đến ngày 20-3-2007) là:
28.661 người.
90.384 người.
91.976 người.
114.000 người.

D
Câu 4: Nếu mẹ nghiện rượu thì con sinh ra giảm khối lượng khoảng:
125 – 150 gam.
150 – 175 gam.
175 – 200 gam.
175 – 220 gam.
D
Câu 5: Ở Việt Nam tỷ lệ vô sinh ở nữ giới khoảng:
10 – 12%.
12 – 14%.
14 – 16%.
16 – 18%.
A
Câu 6: Anh (chị) hãy phân biệt giới và giới tính?
Câu 7: Vô sinh nguyên phát là:
Vợ chồng chưa bao giờ có thai sau 6 tháng chung sống.
Vợ chồng chưa bao giờ có thai sau 12 tháng chung sống.
Vợ chồng chưa bao giờ có thai sau 15 tháng chung sống.
Vợ chồng chưa bao giờ có thai sau 18 tháng chung sống.
B
Câu 8: Thời gian tránh quan hệ tình dục sau khi sinh con là:
5 tuần.
6 tuần.
7 tuần.
8 tuần.
B
Câu 9: Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục sẽ phòng tránh được bệnh nào sau đây:
Bệnh mụn rộp Herpes.
Bệnh sùi mào gà.
Bệnh Giang mai.
Viêm gan B.
D
Câu 10: Vị thành niên nên sử dụng biện pháp tránh thai nào hiệu quả nhất:
Bao cao su cho nam.
Thuốc tránh thai phối hợp.
Bao cao su cho nữ.
Mũ cổ tử cung.
A
Câu 11: Anh (chị) hãy nêu các cách chăm sóc cho trẻ mới sinh?
Cho trẻ bú đúng cách.
Vệ sinh thân thể hằng ngày.
Tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm và uống vitamin A theo đúng quy định của cơ quan y tế địa phương.
Cho bé tắm nắng trước 9 giờ sáng.
Cân bé hàng tháng để theo dõi sự phát triển của trẻ.
Câu 12: Thời gian biểu hiện bệnh mụn rộp Herpes sau khi quan hệ tình dục với người mắc bệnh là:
2 – 5 ngày.
2 – 10 ngày.
5 – 10 ngày.
5 – 15 ngày.
B
Câu 13: Phương pháp tính vòng kinh có
tỷ lệ tránh thai cao nhất là:
40 – 55 %.
55– 70 %.
70 – 85 %
85 – 95 %.
C
Câu 14: Tại sao có lúc người ta nói HIV, lúc người ta nói AIDS?
Vì người nhiễm HIV là nói chung cho những người có mang virus HIV trong cơ thể, còn người bị AIDS là người đã ở giai đoạn cuối cùng của nhiễm HIV, khi hệ thống miễn dịch bị suy giảm.
Câu 15: Thời gian mà HIV sống được trong nhiệt độ phòng là:
5 ngày.
7 ngày.
9 ngày.
11 ngày.
B
Câu 16: Ước tính nguy cơ trẻ em bị dị tật bẩm sinh ở tuổi 34 là:
A. 1/200.
B. 1/300.
C. 1/400.
D. 1/500.
C
Câu 17: Thời gian không nên cai sữa cho trẻ là:
Dưới 6 tháng tuổi.
Dưới 8 tháng tuổi.
Dưới 10 tháng tuổi.
Dưới 12 tháng tuổi.
D
Câu 18: Anh ( chị) hãy nêu nguyên nhân dị tật ở trẻ sơ sinh?
Tia phóng xạ, chất độc màu da cam, thuốc trừ sâu.
Mẹ bị nhiễm khuẩn vào thời kì mang thai.
Sử dụng không đúng cách các loại thuốc tân dược.
Mẹ nghiện ma túy, rượu…
Câu 19: Nuôi con bằng sữa của người mẹ có HIV thì khả năng lây nhiễm là:
5 – 10%.
10 – 15%.
15 – 20%.
20 – 25%.
B
Câu 20: Trong thời kì mang thai, phụ nữ có nên sử dụng xà phòng diệt khuẩn lau rửa đầu vú không? Tại sao?
Không. Nếu sử dụng xà phòng diệt khuẩn có thể khiến da bị khô và làm nứt núm vú  ảnh hưởng đến việc cho con bú sau này.
Câu 21: Anh (chị) hãy nêu các hậu quả của việc đẻ dày?
Nguy hiểm đến sức khỏe người mẹ do cơ thể chưa kịp phục hồi, nguy cơ chảy máu tử cung, vỡ tử cung,…
Tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh cao gần gấp 2 lần so với đẻ cách nhau 3 năm.
Không có điều kiện chăm sóc tốt cho con về tinh thần lẫn vật chất…
Câu 22: Dậy thì được đánh dấu ở em gái bằng hiện tượng là:
Tăng tiết mồ hôi, chất nhờn.
Lông mu, lông nách xuất hiện.
Cơ quan sinh dục nữ phát triển.
Hành kinh lần đầu tiên.
D
Câu 23: Ở Việt Nam, tuổi dậy thì chính thức của nam giới là:
11 – 13 tuổi.
13 – 15 tuổi.
15 – 17 tuổi.
17 – 19 tuổi.

C
Câu 24: Anh (chị) hãy phân biệt tình dục đồng giới với thiên hướng tình dục.
Câu 25: Nếu trẻ dưới 18 tháng tuổi xét nghiệm dương tính với HIV thì ta có thể nói trẻ bị nhiễm HIV không? Tại sao?

Trong trường hợp này, chúng ta không thể khẳng định trẻ có bị nhiễm HIV hay không. Vì:
Có thể trẻ không bị nhiễm HIV. Kháng thể chống HIV có trong máu trẻ em là do mẹ truyền qua nhau thai khi còn trong giai đoạn thai nhi.
Cũng có thể trẻ bị nhiễm HIV do HIV từ máu mẹ truyền sang con.
Câu 26: Nội dung nào sao đây khong nằm trong nội dung chính của chăm sóc SKSS:
A. Kế hoạch hóa gia đình.
B. Bạo lực gia đình.
C. Sức khỏe phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh.
D. Đề phòng và phát hiện các ung thư sinh dục.
B
Câu 27: Để phát hiện sớm các tổn thương ở cổ tử cung nên làm phiến đồ âm đạo cổ tử cung khoảng:
3 tháng/1 lần.
6 tháng/1 lần.
9 tháng/1 lần.
12 tháng/1 lần.
B
Câu 28: Trong số những ca nạo thai, tỷ lệ phụ nữ chưa lập gia đình hay ở tuổi vị thành niên là:
10%.
20%
30%
40%
C
Câu 29: Ở Việt Nam, 2 loại ung thư có tỷ lệ phụ nữ mắc phải nhiều nhất là:
Ung thư cổ tử cung, ung thư vú.
Ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng.
Ung thư vú, ung thư buồng trứng.
Ung thư buồng trứng, ung thư nội mạc tử cung.
A
Câu 30: Mục tiêu chăm sóc SKSS gồm:
5 mục tiêu.
6 mục tiêu.
7 mục tiêu.
8 mục tiêu.
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)