Bài 48. Ôn tập chương II, III và IV

Chia sẻ bởi Van Phuong Thanh | Ngày 26/04/2019 | 121

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Ôn tập chương II, III và IV thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Câu 1:
1.1.Khái niệm sinh sản vô tính: Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ.
Cơ sở khoa học: quá trình nguyên phân.

1.2.Các hình thức sinh sản vô tính:
1/ Sinh sản bào tử: là hình thức sinh sản có ở thực vật bào tử. Vd: dương xỉ.
Vào thời kì trưởng thành ở giai đoạn sinh sản vô tính, túi bào tử vỡ tung, giải phóng các bào tữ ra ngoài. Khi gặp đất ẩm, các bào tử này nguyên phân nhiều lần liên tiếp cho cơ thể đơn bội. Đó là khởi đầu quá trình hình thành thể bào tử mới. Về sau, thể bào tử này phát triển thành 1 cây độc lập.

2/ Sinh sản sinh dưỡng: Thực vật bậc cao có khả năng tạo ra những cơ thể mới từ một bộ phận phận của than bò (dâu tây, rau má), thân rễ(cỏ gấu), thân củ(khoai tây), lá(cây thuốc bỏng), rể củ(khoai lang). Đó là quá trình sinh sản sinh dưỡng.
*ghép mẫu cây với hình thức sinh dưỡng:
Gừng
Khoai mì
Sống đời
Củ cải
Rau má

Thân rể
Thân củ
lá
Rể củ
Thân bò


1.3.Phân biệt 2 hình thức
-Giống: đều là quá trình sinh sản vô tính, cơ thể mới được sinh ra từ 1 tế bào của cơ thể mẹ, con sinh ra giống với cơ thể mẹ (dựa vào quá trình nguyên phân)
Sinh sản bào tử
Sinh sản sinh dưỡng

cơ thể con được sinh ra từ tế bào được biệt hóa
Cơ thể con được sinh ra từ tế bào sinh dưỡng


1.4.So sánh sinh sản hữu tính và vô tính
Vô tính
Hữu tính

Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ
là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa cơ thể đực và cơ thể cái thông qua sự thụ tinh tạo thành hợp tử. hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Cơ sở khoa học: nguyên phân
Cơ sờ khoa học; nguyên phân, thụ tinh

Đặc điểm di truyền: cơ thể con được sinh ra mang hoàn toàn đặc tính di truyền của cơ thể mẹ, ít đa dạng di truyền
Đặc điểm di truyền: cá thể con mang nhiều đặc điểm di truyền cả bố và mẹ, có sự xuất hiện những tính trạng mới, có sự đa dạng về mặt di truyền cao hơn


Ý nghĩa: tạo nên cá thể tích nghi với đời sống ổn định
Ý nghĩa: tạo nên cá thể tích nghi với đời sống thay đổi


Câu 2:
2.1. Ưu điểm phương pháp nhân giống vô tính so với trồng mọc từ hạt:
- Duy trì đặc tính gốc từ cây quý nhờ nguyên phân
- Cho thu hoạch sớm, năng suất cao, do rút ngắn thời gian sinh trưởng và phát triển của cây.
- Tận dụng và phủ kín diện tích trồng trọt (giâm cành, một phần củ..)

2.2. Phương pháp nuôi cấy mô có ưu điểm gì so với phương pháp nhân giống vô tính?
- Sản xuất hang loạt cây sạch bệnh, sinh trưởng mạnh
- Phục chế được giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.






2.3. Những lợi ích phương pháp nhân giống vô tính:
- Giữ nguyên tính trạng tốt mong muốn, sớm cho kết quả, giá thành thấp
- Sản xuất số lượng lớn cây giống với giá thành thấp, tạo giống cây sạch vi rút ( phương pháp nuôi cấy mô, tế bào thực vật)
- Phục chế được các giống quý bị thoái hóa, hiệu quả kinh tế cao.
2.5. Các ứng dụng và thành tựu sinh sản vô tính trên Tg và trong nước: Nhân giống các cây ăn quả: cam, chanh, bưởi, các loại hoa và dược liệu quý…
2.6. Phân biệt phương pháp giâm và chiết cành:
Giống: đều dựa vào sinh sản sinh dưỡng, cây con đều được tạo ra từ cành cây mẹ
Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, cây con mang đặc điểm giống cây mẹ, ít đa dạng di truyền.
Giâm
Chiết

Cành được tách rời khỏi cơ thể mẹ ngay từ đầu
Cành sẽ được bóc 1 phần vỏ ngay trên cây mẹ, sau khi ra rễ mới cắt cành

Cành giâm mọc rễ ở nơi khác, không phải trên cây mẹ
Cành chiết mọc rễ ngay trên cây mẹ

Dễ làm, ít tốn công
Khó làm, tốn công

Tạo ra cây mới nhanh, nhiều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Van Phuong Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)