Bài 47. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới
Chia sẻ bởi Admin Gdtxchonthanh |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Bài 47
THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới, thời kì 1860 – 2020.
Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới qua các năm.
NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH
Dựa vào bảng số liệu:
Năm
Nguồn NL
Khi nào thì vẽ biểu đồ miền?
- Khi thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu của
đối tượng qua nhiều năm ( > 3 năm )
Biểu đồ miền là trường hợp đặc biệt của biểu
đồ cột trồng mà các cột bị thu nhỏ lại tới mức
tối đa thành các đường thẳng đứng.
1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ.
- Kẻ trục toạ độ vuông góc.
%
Năm
+ Trục đứng (trục tung) thể hiện tốc độ tăng trưởng (%).
+ Trục ngang(trục hoành) thể hiện (năm).
0
%
1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Năm
100
80
60
40
20
0
Khung của biểu đồ miền là 1 hình chữ nhật có:
+ Trục tung được chia làm 10 khoảng, một khỏang tương ứng với 10% , toàn bộ là 100%.
+ Trục hoành thể hiện số năm ( năm đầu 1860 đến năm cuối 2020.
%
1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Năm
100
80
60
40
20
0
Vẽ lần lượt từ củi, gỗ tới than đá; năng lượng nguyên
tử, thủy điện và cuối cùng là năng luợng mới
%
1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Năm
100
80
60
40
20
0
60
0
Bảng chú giải
0
20
Năm
%
40
60
80
100
1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
2. Nhận xét và giải thích.
Cơ cấu sử dụng năng lượng :
Có sự thay dổi theo hướng ngày càng đa dạng: Từ 1860 đến 1920 chỉ có 3 nguồn năng lượng: củi, gỗ; than đá; dầu – khí được sử dụng. Từ 1940 đn 1960 có 4 nguồn năng lượng được sử dụng nhưng từ 1980 đến nay đã có 5 nguồn năng lượng được sử dụng
Nguyên nhân do:
Con người ngày càng tìm kiếm, phát hiện thêm nhiều nguồn năng lượng mới để đáp ứng nhu cầu sử dụngnăng lượng ngày càng cao của mình.
b. Tỉ trọng sử dụng các loại năng lượng có sự thay đổi rõ rệt
Củi gỗ giảm mạnh qua các năm, từ 80 % năm1860 xuống còn 2% năm 2020. Do
+ Tài nguyên rừng bị cạn kiệt
+ Khai thác gỗ ảnh hưởng xấu tới môi trường ( xói mòn đất, khí hậu nóng lên, mực nước ngầm bị hạ thấp, gây lũ lụt…
Than đá là nguồn năng lượng truyền thống tăng tỉ trọng từ 18% năm 1860 đến 1920 lên 68% tăng 50% sau 40 năm. Sau đó lại giảm tới 2000 chỉ còn 20% và dự báo tới 2020 chỉ còn 16%. Do
+ Tăng do trữ lượng lớn và CN hóa học phát triển
+ Giảm do khai thác và sử dụng gây suy thoái và ô nhiễm môi trường, do các nguồn NL mới thay thế.
- Dầu mỏ - khí đốt tăng nhanh tỉ trọng từ năm 1860 chỉ có 2% đã tăng lên tới 58% vào 1980.Do dầu – khí có nhiều ưu điểm lại là nguyên liệu của CN hóa chất.
Nhưng sau đó trong cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới dầu – khí lại giảm 2000 còn 54% và dự báo 2020 chỉ còn 44%. Do
+ Xung đột và khủng hoảng về dầu lửa
+ Khai thác, vận chuyển , sử dụng gây ô nhiễm.
+ Tìm thêm được nguồn NL khác thay thế, bổ sung
- Năng lượng nguyên tử, thủy điện tăng chậm. Do
+ NL nguyên tử đòi hỏi công nghệ cao, vốn đầu tư lớn
+ Thủy điện cần vốn lớn, tốn thời gian để xây dựng hồ chứa nước.
- Nguồn năng lượng mới liên tục tăng. Vì đây là nguồn NL sạch, có thể tái tạo, có tiềm năng lớn.
4. Củng cố:
Đơn vị: Nghìn ha
3. Vẽ biểu đồ thể hiện
tốc độ tăng của diện
các tích cây CN
1. Vẽ biểu đồ thể hiện
cơ cấu diện tích của
các cây CN
2. Vẽ biểu đồ thể hiện
quy mô và cơ cấu diện
tích của các cây CN
Cho bảng số liệu sau:
THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới, thời kì 1860 – 2020.
Nhận xét biểu đồ và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới qua các năm.
NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH
Dựa vào bảng số liệu:
Năm
Nguồn NL
Khi nào thì vẽ biểu đồ miền?
- Khi thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu của
đối tượng qua nhiều năm ( > 3 năm )
Biểu đồ miền là trường hợp đặc biệt của biểu
đồ cột trồng mà các cột bị thu nhỏ lại tới mức
tối đa thành các đường thẳng đứng.
1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ.
- Kẻ trục toạ độ vuông góc.
%
Năm
+ Trục đứng (trục tung) thể hiện tốc độ tăng trưởng (%).
+ Trục ngang(trục hoành) thể hiện (năm).
0
%
1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Năm
100
80
60
40
20
0
Khung của biểu đồ miền là 1 hình chữ nhật có:
+ Trục tung được chia làm 10 khoảng, một khỏang tương ứng với 10% , toàn bộ là 100%.
+ Trục hoành thể hiện số năm ( năm đầu 1860 đến năm cuối 2020.
%
1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Năm
100
80
60
40
20
0
Vẽ lần lượt từ củi, gỗ tới than đá; năng lượng nguyên
tử, thủy điện và cuối cùng là năng luợng mới
%
1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
Năm
100
80
60
40
20
0
60
0
Bảng chú giải
0
20
Năm
%
40
60
80
100
1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 2020
2. Nhận xét và giải thích.
Cơ cấu sử dụng năng lượng :
Có sự thay dổi theo hướng ngày càng đa dạng: Từ 1860 đến 1920 chỉ có 3 nguồn năng lượng: củi, gỗ; than đá; dầu – khí được sử dụng. Từ 1940 đn 1960 có 4 nguồn năng lượng được sử dụng nhưng từ 1980 đến nay đã có 5 nguồn năng lượng được sử dụng
Nguyên nhân do:
Con người ngày càng tìm kiếm, phát hiện thêm nhiều nguồn năng lượng mới để đáp ứng nhu cầu sử dụngnăng lượng ngày càng cao của mình.
b. Tỉ trọng sử dụng các loại năng lượng có sự thay đổi rõ rệt
Củi gỗ giảm mạnh qua các năm, từ 80 % năm1860 xuống còn 2% năm 2020. Do
+ Tài nguyên rừng bị cạn kiệt
+ Khai thác gỗ ảnh hưởng xấu tới môi trường ( xói mòn đất, khí hậu nóng lên, mực nước ngầm bị hạ thấp, gây lũ lụt…
Than đá là nguồn năng lượng truyền thống tăng tỉ trọng từ 18% năm 1860 đến 1920 lên 68% tăng 50% sau 40 năm. Sau đó lại giảm tới 2000 chỉ còn 20% và dự báo tới 2020 chỉ còn 16%. Do
+ Tăng do trữ lượng lớn và CN hóa học phát triển
+ Giảm do khai thác và sử dụng gây suy thoái và ô nhiễm môi trường, do các nguồn NL mới thay thế.
- Dầu mỏ - khí đốt tăng nhanh tỉ trọng từ năm 1860 chỉ có 2% đã tăng lên tới 58% vào 1980.Do dầu – khí có nhiều ưu điểm lại là nguyên liệu của CN hóa chất.
Nhưng sau đó trong cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới dầu – khí lại giảm 2000 còn 54% và dự báo 2020 chỉ còn 44%. Do
+ Xung đột và khủng hoảng về dầu lửa
+ Khai thác, vận chuyển , sử dụng gây ô nhiễm.
+ Tìm thêm được nguồn NL khác thay thế, bổ sung
- Năng lượng nguyên tử, thủy điện tăng chậm. Do
+ NL nguyên tử đòi hỏi công nghệ cao, vốn đầu tư lớn
+ Thủy điện cần vốn lớn, tốn thời gian để xây dựng hồ chứa nước.
- Nguồn năng lượng mới liên tục tăng. Vì đây là nguồn NL sạch, có thể tái tạo, có tiềm năng lớn.
4. Củng cố:
Đơn vị: Nghìn ha
3. Vẽ biểu đồ thể hiện
tốc độ tăng của diện
các tích cây CN
1. Vẽ biểu đồ thể hiện
cơ cấu diện tích của
các cây CN
2. Vẽ biểu đồ thể hiện
quy mô và cơ cấu diện
tích của các cây CN
Cho bảng số liệu sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Admin Gdtxchonthanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)