Bài 47. Ôn tập phần Tiến hóa và Sinh thái học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quyến | Ngày 08/05/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Ôn tập phần Tiến hóa và Sinh thái học thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Sinh thái học
Thực hiện tốp 1
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố và sinh sống của những sinh vật sống và các tác động qua lại giữa các sinh vật và môi trường sống của chúng
Sinh thái học nghiên cứu những vấn đề gì?
Đặc điểm của các NTST ảnh hưởng lên đời sống sinh vật
Nhịp điệu sống của cơ thể sinh vật và sự thích nghi
Sự hình thành nhóm cá thể, mối quan hệ giữa chúng với môi trường, thể hiện trong sự biến động và điều chỉnh số lượng cá thể
Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong thiên nhiên thể hiện trong các chuỗi và lưới thức ăn
Các vấn đề nghiên cứu của sinh thái học
Ứng dụng các hiểu biết về sinh thái học vào thực tiễn đời sống và sản xuất, bảo vệ và phát triển bền vững MT, giáo dục dân số
Bài 1: Sinh học cá thể
I- Các khái niệm sinh học
1. Môi trường
ĐN: là phần không gian bao quanh sinh vật, bao gồm các hiện tượng và các thực thể của tự nhiên mà ở đó sinh vật có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các phản ứng thích nghi
Môi trường không khí
Môi trường nước
Môi trường đất
Môi trường sinh vật
Môi trường nước
Môi trường không khí
Môi trường đất
Môi trường sinh vật
2. Các nhân tố sinh thái-giới hạn sinh thái- ổ sinh thái
Nhân tố sinh thái là: các yếu tố môi trường khi tác động lên cơ thể sinh vật mà sinh vật phản ứng lại môt cách thích nghi
Nhân tố vô sinh
Nhân tố hữu sinh
Nhân tố con người
Sinh vật
Tổ hợp sinh thái
- Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật được thể hiện ở các khía cạnh:
+ Bản chất của tác động: tác động của ánh sáng khác với nhiệt độ
+ Cường độ hay liều lường tác động: tia tử ngoại tác động với cường độ lớn sẽ gây đột biến, mất khả năng sinh sản, ung thư, với cường độ nhỏ thì có khả năng diệt khuẩn, tăng cương chuyển hoaas vitamin D
+ Độ dài của sự tác động: cây ngày dài và cây ngày ngắn cần độ dài chiếu sáng khác nhau để sinh trưởng và sinh sản.
+ Phương thức tác động: liên tục hay đứt đoạn, chu kì tác động (mau, thưa)
- Định luật về sự tác động sinh thái
Định luật về sự chống chiu của Shelford
- Định luật về sự tác động sinh thái
Định luật tối thiểu của liebig
Giới hạn sinh thái
- Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Ổ sinh thái:
Tập hợp giới hạn sinh thái của tất cả các nhân tố trong môi trường tạo nên ổ sinh thái.

Ổ sinh thái là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố trong môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó có thể tồn tại và phát triển
Ổ sinh thái thể hiện mọi mặt trong đời sống cá thể và loài: nơi ở, phương thức sống, tập tính sinh sản, lọa thức ăn, cách kiếm ăn…. Trong đó mặt quan trọng nhất là ổ sinh thái dưỡng .
Loài A
Loài B
Loài A
L
Loài B
Loài A
Loài B
Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật, ổ sinh thái lại là toàn bộ những điều kiện môi trường giúp cho sinh vật có thể thực hiện được vai trò và chức năng của nó tại nơi ở
II. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật
1 Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh
1.1 Ánh sáng


Cây ưa sáng
Phi lao
Lúa nước
Cây xà cừ
Tếch
Thông caribe
Cây ưa bóng
Vạn niên thanh lá đốm
Lim
Cà phê
Riềng
Cây chịu bóng
Cây ràng ràng
Cây ngày ngắn bắt buộc
Maryland Mammoth
Ngô trồng nhiệt đới
Trạng nguyên
Bèo tây
Dâu tây
Cây ngày dài bắt buộc
Hoa chuông
Cỏ 3 lá
Henbane
Cẩm chướng
Cây ngày dài không bắt buộc
Cây trung tính
Ánh sáng giúp sinh vật định hướng trong không gian
Làm cho sinh vật hoạt động theo chu kỳ
Ếch
Giun đất
Chim cú
1.2 Nhiệt độ
- là giới hạn sinh thái
Giới hạn chịu đựng (GHST)
Phát biểu nhận xét về giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở VN ?
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sv biến nhiệt
sâu
kiến
cây cỏ
Khi nhiệt độ tăng trong giới hạn, làm tăng tốc độ của các phản ứng sinh lý, sinh hóa, tăng khả năng sinh trưởng, sinh sản, giảm tuổi thọ do vòng đời ngắn lại
Tổng nhiệt hữu hiệu
Là lượng nhiệt cần thiệt để hoàn tất một giai đoạn hay một chu kỳ sinh trưởng, phát triển của 1 loài sinh vật.


S: tổng nhiệt hữu hiệu
T: nhiệt độ trung bình của môi trường
C: ngưỡng nhiệt phát triển
D: thời gian để hoàn tất một chu kỳ hoặc một giai đoạn phát triển
S = ( T – C). D
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật đẳng nhiệt
ngựa
voi
Động vật đẳng nhiệt có trung khu điều hòa thân nhiệt nằm ở não, có các đặc điểm thích nghi để điều hòa thân nhiệt với các đặc điểm về hình thái, sinh lí và các tập tính hoạt động.
Cường độ trao đổi chất có liên quan chặt chẽ đến tỉ lệ S/V
Cáo cực
Cáo sa mạc
1.3 nước và độ ẩm
Là một nhân tố giới hạn sinh thái, mỗi loài sinh vật ở cạn đều có một giới hạn sinh thái khác nhau về độ ẩm
Sinh vật ưa ẩm
Nước ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật, sự di chuyển và nâng đỡ của cơ thể.
- Lượng oxi khuếch tán trong nước và lượng muối hòa tan cũng ảnh hưởng đến sinh vật
2. Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh
2.1 Quan hệ cùng loài
- Quan hệ hỗ trợ
- Quan hệ cạnh tranh:

2.1 quan hệ khác loài
-Hỗ trợ các loài
Cộng sinh vi khuẩn lam và nấm( địa y )
Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu
Cộng sinh giữa kiến và cây kiến

Hội sinh cá remora
Hội sinh giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ

Hợp tác giữa cá hề và hải quỳ
Hợp tác giữa hải quỳ và cua biển
Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương

- Đối địch
Cạnhtranh khác loài
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim
Vật ăn thịt con mồi
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
Kí sinh vật chủ
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quyến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)