Bài 47. Môi trường và các nhân tố sinh thái

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hoàng | Ngày 11/05/2019 | 131

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Môi trường và các nhân tố sinh thái thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

PHẦN VII
SINH TH�I H?C
phần 7:Sinh thái học
Chương I. CÁ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Bài 47.
MÔI TRƯỜNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Bài 47. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Bài 47. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Khái niệm môi trường:
SINH
VẠT
Nhiệt
độ
Các
Chất khí
Ánh
sáng
Động
Vật
Thực
vật
Độ
ẩm
VSV
Thức
ăn
Môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Các loại môi trường:
+ Môi trường đất: các lớp đất có độ sâu khác nhau, nơi có sinh vật sinh sống: Giun đất, VSV đất
+ Môi trường trên cạn: mặt đất, lớp khí quyển gần mặt đất là nơi sống của phần lớn SV trên trái đất: Lớp chim, con người
+ Môi trường nước: nước ngọt, nước lợ, nước mặn có các sinh vật thủy sinh: cá, tôm
+ Môi trường SV: thực vật, động vật, con người là nơi sống của SV ký sinh, cộng sinh: Giun đũa, dây tơ hồng
Trong quá trình sống, SV chịu tác động bởi những yếu tố nào?
Các yếu tố tạo nên môi trường
Nghiên cứu SGK hãy điền tên các loại môi trường vào hình bên? Cho biết giới hạn của mỗi loại môi trường đó, đại diện SV sống?
Môi trường đất
Môi trường trên cạn
Môi trường nước
Môi trường sinh vật
Mỗi loài sinh vật sống trong môi trường đặc trưng, thích nghi với các điều kiện cụ thể của môi trường mà nó tồn tại. dẫn đến thay đổi về hình thái, sinh lý và tập tính sinh thái.

Quan hệ giữa sinh vật với môi trường là mối quan hệ qua lại.
Để thích nghi với môi trường, SV có những thay đổi nào? Cho ví dụ.
Thích nghi hình thái
Thích nghi sinh lí
Thích nghi sinh thái
Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào? Ví dụ.
SINH
VẠT
Nhiệt
độ
Các
Chất khí
Ánh
sáng
Động
Vật
Thực
vật
Độ
ẩm
VSV
Thức
ăn
II. Nhân tố sinh thái
Những yếu tố môi trường khi tác động lên sinh vật được gọi là những nhân tố sinh thái.
Phân loại:
+ Dựa vào nguồn gốc chia 2 loại:
Nhân tố vô sinh (vật lý, hóa học)
Nhân tố hữu sinh (sinh vật, con người)

+ Dựa theo ảnh hưởng chia 2 loại:
Nhân tố phụ thuộc mật độ
Nhân tố không phụ thuộc mật độ
Ví dụ: tác động của nhiệt độ không phụ thuộc mật độ, dịch bệnh phụ vào mật độ
Hãy sắp xếp các các nhân tố sinh thái bên theo nhóm phù hợp. Cho biết cơ sở để sắp xếp.
III. Những quy luật tác động của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái:
1, Các quy luật tác động:
Dựa vào ví dụ hày phân tích và phát biểu quy luật tác động của nhân tố sinh thái
- Ví dụ 1: Môi trường trên cạn. Cường độ ánh sáng tăng → Nhiệt độ tăng → độ ẩm giảm. Các nhân tố này đồng thời tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật
=>Tác động tổng hợp: Các nhân tố sinh thái luôn tác động và chi phối lẫn nhau, tác động cùng lúc lên cơ thể sinh vật.
- Ví dụ 2: Cùng cường độ ánh sáng mạnh → cây ưa sáng sinh trưởng phát triển thuận lợi nhưng gây hại cho cây ưa bóng
- Ví dụ 3: Ánh sáng, ít có ý nghĩa giai đoạn hạt nhưng cần thiết cho giai đoạn cây quang hợp
- Ví dụ 4: nhiệt độ tăng 400C - 500C sẽ làm tăng quá trình TĐC ở động vật máu lạnh nhưng lại kìm hãm sự di động của con vật
- Ví dụ 2: Cùng cường độ ánh sáng mạnh → cây ưa sáng sinh trưởng phát triển thuận lợi nhưng gây hại cho cây ưa bóng
- Ví dụ 3: Ánh sáng ít có ý nghĩa giai đoạn hạt nhưng cần thiết cho giai đoạn cây quang hợp
Ví dụ 4: nhiệt độ tăng 400C - 500C sẽ làm tăng quá trình TĐC ở động vật máu lạnh nhưng lại kìm hãm sự di động của con vật

=> Tác động không đồng đều:
+ Các loài khác nhau phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố.
+ Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau…Cơ thể phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố.
+ Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
- Tác động của các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào: bản chất , cường độ hay liều lượng, cách tác động, thời gian tác động.
Tác động của các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào những yếu tố nào?
III. Những quy luật tác động của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái:
1. Các quy luật tác động:
2. Giới hạn sinh thái
Khoảng chống
chịu
Khoảng
Thuận
lợi
5,60C
Sức sống của sinh vật
200C
350C
420C
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
- Giới hạn sinh thái có: điểm giới hạn trên và dưới; khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu.

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng và ngược lại.

- Sự thay đổi trạng thái sinh lý dẫn đến giới hạn sinh thái bị thu hẹp:
Khoảng
chống
chịu
t0
Dự vào sơ đồ hãy cho biết thể nào là giới hạn sinh thái, đặc điểm của giới hạn sinh thái
STPT của cá Rô phi
STPT của cá chép
Cho biết khả năng phân bố của cá Chép so với cá Rô phi. Nêu kết luận
Giới hạn sinh thái có thể thu hẹp do những nguyên nhân nào?
20C
440C
IV. Nơi ở và ổ sinh thái
Nơi ở chỉ nơi cư trú (nơi sống) của loài.

Ví dụ: Ao cá là nơi sống của tôm, cá… “địa chỉ”

Ổ sinh thái: Là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tô sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định và lâu dài của loài.

+ Ổ sinh thái thành phần: Là một khoảng không gian sinh thái trong đó “các yếu tố thiết yếu đám bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó của cơ thể.
Vd: dinh dưỡng, sinh sản.
Nghiên cứu SGK phân biệt nơi ở và ổ sinh thái ? Cho ví dụ
max
min
max
min
max
min
t0
Độ ẩm
Muối dinh dưỡng (mg/l)
IV. Nơi ở và ổ sinh thái
Sự trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.

Những loài gần nhau về nguồn gốc khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng thường phân ly ổ sinh thái để tránh cạnh tranh.
Loài A





Loài B
Loài C


Ổ sinh thái của loài A, B và C
Dựa vào sơ đồ biểu diễn ổ sinh thái của 3 loài A, B, C từ đó cho nhận xét khi có sự giao nhau về ổ sinh thái giữa các loài?
Để giảm sự cạnh tranh sinh vật có thay đổi như thế nào?
Sẻ đầu đỏ
Chim đớp ruồi
Chim gõ kiến
Gà rừng
Các loài có kích thước mỏ khác nhau thì khai thác nguồn thức ăn cũng khác nhau, tạo nên các ổ sinh thái riêng về dinh dưỡng.
Hút mật
Ăn hạt
Ăn thịt
Củng cố
Từ các quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái em có liên hệ gì trong quá trình trồng trọt - chăn nuôi và vấn đề bảo vệ môi trường sống?
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Trước đây, đàn voi ở rừng Tánh linh ban đêm hay xuống làng bản phá hoại hoa màu, có khi quật chết cả người. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

Voi ưa hoạt động, thích lang thang đây đó

B. Tính khí voi dữ dằn, hay tìm đến làng bản quậy phá

C. Tìm thức ăn là ngô bắp và nước uống trên nương rẫy, làng bản
D. Rừng, nơi sinh sống của voi bị thu hẹp quá mức
Củng cố
Câu 2: Nội dung nào dưới đây chưa đầy đủ với khái niệm các loại môi trường?

Môi trường đất gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật sinh sống.
Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, lợ, măn có sinh vật sinh sống
Môi trường sinh vật gồm thực vật, động vật, con người

Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất, các lớp khí quyển là nơi sống của phần lớn sinh vật trên trái đất
Củng cố
Câu 3: Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì:

Có vùng phân bố đồng đều

Có vùng phân bố rộng

Có vùng phân bố hẹp

Có vùng phân bố gián đoạn .
Củng cố
Câu 4: Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên ?

Giới hạn phản ứng của sinh vật môi trường.

Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.

Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường.

Khả năng chống chịu của sinh vật với môi trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)