Bài 47. Lăng kính
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Hải Yến |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Lăng kính thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
và các em học sinh
Kính chào quý thầy cô
KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
1.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.
2. Phát biểu biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng ?
n1sini = n2sinr
KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
Quan sát hình vẽ:
3. Hãy chọn hình vẽ đúng theo định luật khúc xạ ánh sáng?
Trường hợp 1:
n1 > n2
Trường hợp 2:
n1 < n2
b)
a)
b)
a)
KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
4.Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?
Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn hơn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn và có góc tới i lớn hơn góc giới hạn igh thì sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, trong đó mọi tia sáng đều bị phản xạ, không có tia khúc xạ.
5. Điều kiện để có phản xạ toàn phần ?
+ n1 > n2
+ i ≥ igh với sinigh= n2 / n1
CHƯƠNG VII. MẮT_ CÁC DỤNG CỤ QUANG
Các em hãy quan sát các ảnh dưới đây và đoán xem nó là dụng cụ quang học có tên gọi là gì?
Giáo sinh giảng dạy:
Nguyễn Hồng Hải Yến
Bài 47:
A là góc chiết quang (góc ở đỉnh)
n là chiết suất của chất làm lăng kính
I. Cấu tạo của lăng kính.
Mặt đáy
Tam giác ABC là tiết diện chính của lăng kính.
Mặt bên
Mặt bên
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
LĂNG KÍNH
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
Chiếu một tia sáng đơn sắc SI tới mặt bên AB của lăng kính có chiết suất n > 1 (đặt trong không khí)
B
C
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
Kết quả: Tia sáng bị lệch về phía đáy lăng kính
I
J
2) Cách vẽ
Bài 47:
LĂNG KÍNH
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
I
J
D
Tại I : Vẽ tia tới SI hợp với pháp tuyến của mặt phân cách AB một góc i1. Vì sin i1 = n sin r1 ? Tính được góc khúc xạ r1 ? Vẽ tia khúc xạ và gặp mặt phẳng AC tại J
Tại J : Dựng pháp tuyến thu được góc r2 (có thể tính bằng công thức ).Vì n sin r2 = sin i2 ? Tính được góc i2 ? Vẽ tia ló JR lĩ ra t? m?t AC của lăng kính
B
C
Tác dụng tán sắc ánh sáng
Bài 47:
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
LĂNG KÍNH
Chiếu một chm nh sáng tr?ng tới mặt bên AB của lăng kính có chiết suất n > 1 (đặt trong không khí)
Kết quả: Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng
Sự tán sắc ánh sáng bởi lăng kính do Newton khám phá năm 1669
III. Các công thức lăng kính.
K
H
(1)
(2)
(3)
(4)
n
nkk=1
Bài 47:
LĂNG KÍNH
i1 = nr1 ; i2 = nr2
A = r1 + r2
D = (n-1)A
+ Trường hợp góc A và i nhỏ (<100) ta có công thức gần đúng sini≈i, sinr≈r.
D
Dm
E
K0
K
A
IV. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI.
1) Thí nghiệm
Bài 47:
LĂNG KÍNH
Khi i tăng thì K di chuyển lại gần K0 (D giảm)
Đến một lúc K dừng lại (Dm) , rồi di chuyển ra xa K0 (D tăng)
III. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI.
2) Nhận xét
Khi góc tới thay đổi thì góc lệch cũng thay đổi và qua một giá trị cực tiểu (gọi là góc lệch cực tiểu), kí hiệu là Dm.
Khi D=Dm, đường đi tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
i1
Gọi Dm : Góc lệch cực tiểu
im : Góc tới ứng với độ lệch cực tiểu .
Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu thì i1 = i2 = im
r1 = r2 = A
Vậy Dm = 2 im -A
Hay
IV. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI.
3) Công thức lăng kính khi tia sáng có góc lệch cực tiểu
(6)
Bài 47:
LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
C
B
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Tam giác vuông cân
E
E
Nhận xét
Tia sáng không ló ra ở mặt BC mà bị phản xạ toàn phần tại mặt BC rồi ló ra ở mặt AC
C
B
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Giải thích
Tại mặt AB, i = 00 => tia sáng đi thẳng vào lăng kính.
Tới m?t BC tại J với góc tới là j = 450.
Góc giới hạn trong trường hợp này là igh = 420 ? j > igh
=> Tia sáng bị phản xạ toàn phần tại J. Tia phản xạ vuông góc với mặt AC nên ló thẳng ra ngoài không khí.
C
B
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Tam giác vuông cân
16:04
19
Giải thích tương tự khi chiếu chùm tia tới vuông góc với mặt huyền BC và song song với nhau
? Xuất hiện chùm tia phản xạ toàn phần tại hai mặt AB và AC và ló ra khỏi mặt huyền BC
B
C
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
? Có tác dụng như một gương phẳng
? Làm ống nhòm , kính tiềm vọng .
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Kính tiềm vọng
H
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Sơ đồ cấu tạo máy chụp ảnh
Máy chụp ảnh
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Ống nhòm
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Ứng dụng của lăng kính.
Máy quang phổ
Bài 47:
LĂNG KÍNH
Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n=1,41 . Tiết diện chính của lăng kính là tam giác đều ABC, góc chiết quang A=600 . Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng tiết diện, tới AB với góc tới i1 = 45o. Xác định góc ló i2 và góc lệch D.
D=?
D= i1 + i2 –A=45+45-60 =30
Nhiệm vụ về nhà:
Giải các bài tập SGK/233,234
Xem trước bài “Thấu kính mỏng”
Ôn lại các khái niệm đã học có liên quan ở lớp 9
ÔN TẬP ĐỂ THỨ 2 KIỂM TRA 1 TIẾT…
BÀI GIẢNG XIN KẾT THÚC TẠI ĐÂY
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI
BÀI GIẢNG XIN KẾT THÚC
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI.....!!!
Kính chào quý thầy cô
KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
1.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.
2. Phát biểu biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng ?
n1sini = n2sinr
KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
Quan sát hình vẽ:
3. Hãy chọn hình vẽ đúng theo định luật khúc xạ ánh sáng?
Trường hợp 1:
n1 > n2
Trường hợp 2:
n1 < n2
b)
a)
b)
a)
KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
4.Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?
Khi ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn hơn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn và có góc tới i lớn hơn góc giới hạn igh thì sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, trong đó mọi tia sáng đều bị phản xạ, không có tia khúc xạ.
5. Điều kiện để có phản xạ toàn phần ?
+ n1 > n2
+ i ≥ igh với sinigh= n2 / n1
CHƯƠNG VII. MẮT_ CÁC DỤNG CỤ QUANG
Các em hãy quan sát các ảnh dưới đây và đoán xem nó là dụng cụ quang học có tên gọi là gì?
Giáo sinh giảng dạy:
Nguyễn Hồng Hải Yến
Bài 47:
A là góc chiết quang (góc ở đỉnh)
n là chiết suất của chất làm lăng kính
I. Cấu tạo của lăng kính.
Mặt đáy
Tam giác ABC là tiết diện chính của lăng kính.
Mặt bên
Mặt bên
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
LĂNG KÍNH
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
Chiếu một tia sáng đơn sắc SI tới mặt bên AB của lăng kính có chiết suất n > 1 (đặt trong không khí)
B
C
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
Kết quả: Tia sáng bị lệch về phía đáy lăng kính
I
J
2) Cách vẽ
Bài 47:
LĂNG KÍNH
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
I
J
D
Tại I : Vẽ tia tới SI hợp với pháp tuyến của mặt phân cách AB một góc i1. Vì sin i1 = n sin r1 ? Tính được góc khúc xạ r1 ? Vẽ tia khúc xạ và gặp mặt phẳng AC tại J
Tại J : Dựng pháp tuyến thu được góc r2 (có thể tính bằng công thức ).Vì n sin r2 = sin i2 ? Tính được góc i2 ? Vẽ tia ló JR lĩ ra t? m?t AC của lăng kính
B
C
Tác dụng tán sắc ánh sáng
Bài 47:
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
LĂNG KÍNH
Chiếu một chm nh sáng tr?ng tới mặt bên AB của lăng kính có chiết suất n > 1 (đặt trong không khí)
Kết quả: Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng
Sự tán sắc ánh sáng bởi lăng kính do Newton khám phá năm 1669
III. Các công thức lăng kính.
K
H
(1)
(2)
(3)
(4)
n
nkk=1
Bài 47:
LĂNG KÍNH
i1 = nr1 ; i2 = nr2
A = r1 + r2
D = (n-1)A
+ Trường hợp góc A và i nhỏ (<100) ta có công thức gần đúng sini≈i, sinr≈r.
D
Dm
E
K0
K
A
IV. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI.
1) Thí nghiệm
Bài 47:
LĂNG KÍNH
Khi i tăng thì K di chuyển lại gần K0 (D giảm)
Đến một lúc K dừng lại (Dm) , rồi di chuyển ra xa K0 (D tăng)
III. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI.
2) Nhận xét
Khi góc tới thay đổi thì góc lệch cũng thay đổi và qua một giá trị cực tiểu (gọi là góc lệch cực tiểu), kí hiệu là Dm.
Khi D=Dm, đường đi tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
i1
Gọi Dm : Góc lệch cực tiểu
im : Góc tới ứng với độ lệch cực tiểu .
Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu thì i1 = i2 = im
r1 = r2 = A
Vậy Dm = 2 im -A
Hay
IV. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI.
3) Công thức lăng kính khi tia sáng có góc lệch cực tiểu
(6)
Bài 47:
LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
C
B
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Tam giác vuông cân
E
E
Nhận xét
Tia sáng không ló ra ở mặt BC mà bị phản xạ toàn phần tại mặt BC rồi ló ra ở mặt AC
C
B
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Giải thích
Tại mặt AB, i = 00 => tia sáng đi thẳng vào lăng kính.
Tới m?t BC tại J với góc tới là j = 450.
Góc giới hạn trong trường hợp này là igh = 420 ? j > igh
=> Tia sáng bị phản xạ toàn phần tại J. Tia phản xạ vuông góc với mặt AC nên ló thẳng ra ngoài không khí.
C
B
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
1) Thí nghiệm
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Tam giác vuông cân
16:04
19
Giải thích tương tự khi chiếu chùm tia tới vuông góc với mặt huyền BC và song song với nhau
? Xuất hiện chùm tia phản xạ toàn phần tại hai mặt AB và AC và ló ra khỏi mặt huyền BC
B
C
A
Bài 47:
LĂNG KÍNH
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
? Có tác dụng như một gương phẳng
? Làm ống nhòm , kính tiềm vọng .
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Kính tiềm vọng
H
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Sơ đồ cấu tạo máy chụp ảnh
Máy chụp ảnh
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Ống nhòm
Bài 47:
LĂNG KÍNH
2) Ứng dụng
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Ứng dụng của lăng kính.
Máy quang phổ
Bài 47:
LĂNG KÍNH
Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n=1,41 . Tiết diện chính của lăng kính là tam giác đều ABC, góc chiết quang A=600 . Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng tiết diện, tới AB với góc tới i1 = 45o. Xác định góc ló i2 và góc lệch D.
D=?
D= i1 + i2 –A=45+45-60 =30
Nhiệm vụ về nhà:
Giải các bài tập SGK/233,234
Xem trước bài “Thấu kính mỏng”
Ôn lại các khái niệm đã học có liên quan ở lớp 9
ÔN TẬP ĐỂ THỨ 2 KIỂM TRA 1 TIẾT…
BÀI GIẢNG XIN KẾT THÚC TẠI ĐÂY
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI
BÀI GIẢNG XIN KẾT THÚC
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI.....!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)