Bài 46. Thực hành: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Hùng | Ngày 11/05/2019 | 375

Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Thực hành: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN SINH 12
Chương IV:
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

Bài 25: Bằng Chứng Về Nguồn Gốc Động Vật Của Loài Người
NỘI DUNG:
I- Những điểm giống nhau giữa người và thú
II- So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa người và vượn người.
I.Những điểm giống nhau giữa người và thú:
a.Giải phẫu so sánh:
b. Phôi sinh học:
- Người và động vật có xương sống rất giống nhau về thể thức cấu tạo chung:

a.Giải phẫu so sánh:
+ Bộ xương gồm 3 phần: x.đầu, x.mình,x.chi
+ Các nội quan: sắp xếp tương tự nhau.
Có lớp lông mao, tuyến sữa, đẻ con &
nuôi con bằng sữa mẹ, răng có 3 loại?. . .
-Đặc biệt người giống động vật có vú:
- Người có cơ quan thoái hoá:
+ Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt. + Ruột thừa. + Mấu tai
b. Phôi sinh học:
-Sự phát triển cuả phôi người lặp lại các giai đoạn lịch sử cuả động vật:
+Khe mang
(phôi 18-20 ngày)
+Đuôi dài
(phôi 2 tháng)
+Lớp lông mịn
(tháng thứ 6)
- Hiện tượng lại giống:
+ Người có đuôi.
+ Lông rậm.
+ Ngừơi có nhiều vú.
II- So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa người và vượn người :
Vượn người ngay nay bao gồm:
-Vượn -Khỉ đột
-Đười ươi -Tinh tinh

1- Giống nhau:
-Hình thái: hình dạng, kích thước, cân nặng, đứng trên hai chi sau, số lượng xương sườn, răng?
- Giải phẫu: nhóm máu, bộ NST, tinh trùng, nhau thai, kinh nguyệt?đặc biệt người và tinh tinh giống nhau 92% nuclêôtit.
- Sinh lí: Bộ não, hoạt động thần kinh
2-Khác nhau:
.Vượn người:

. Người :

-Tay dài hơn chân
-Tay ngắn hơn chân

1.Dáng đi lom khom

-Dáng đi thẳng
-Cột sống cong hình cung.
-Lồng ngực hẹp bề ngang.
-X. chậu hẹp
-Cột sống cong hình chữ s.
-Lồng ngực hẹp bề trước sau
-X. châụ rộng
-Bộ răng thô
-Răng nanh phát triển.
-Xương hàm to.
-Góc quai hàm lớn
-Bộ răng bớt thô
-Răng nanh ít phát triển.
-Xương hàm bé
-Góc quai hàm nhỏ

2.Vượn người ăn thức ăn sống,cứng
Người biết nấu chín thức ăn
-Ít nếp nhăn.
-Thuỳ trán ít phát triển.
-Mặt dài và lớn hơn hộp sọ
-Nhiều khúc cuộn và nếp nhăn.
-Thuỳ trán phát triển.
-Hộp sọ lớn hơn mặt.

. Não người: to

3. Não vượn người: bé
-Chưa có lồi cằm
-Vỏ não chưa có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói
-Cằm dô
-Vỏ não có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói

3. Tín hiệu trao đổi ở vượn người còn nghèo:
Người có tiếng nói phát triển:



Kết luận:

Người và vượn ngày nay là 2 nhánh phát sinh từ một nguồn gốc chung là vượn người hoá thạch và tiến hoá theo hai hướng khác nhau.

Củng cố:

Câu 1:Dạng vượn người nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất:

a.Vượn người
b.Đười ươi
c.Tinh tinh
d.Khỉ đột

c.Tinh tinh
A.Cấu tạo cơ thể người
B.Cơ quan thoái hoá
C.Quá trình phát triển phôi.
D.Hiện tượng lại giống
E.Tất cả đều đúng
Câu 2:Dấu hiệu nào dưới đây ở người có quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật :


E.Tất cả đều đúng
a.Lặp lại các giai đoạn lịch sử của động vật trong quá trình phát triển của phôi.
B . Tái hiện một số đặc điểm của động vật do sự phát triển không bình thường của phôi
C.Là những di tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật có xương sống.

Câu 3:Hiện tượng lại giống ở người là hiện tượng:
B . Tái hiện một số đặc điểm của động vật do sự phát triển không bình thường của phôi

Dặn dò:

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lương Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)