Bài 46. Thực hành: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
Chia sẻ bởi Văn Sơn |
Ngày 11/05/2019 |
162
Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Thực hành: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
▪ Bộ xương đều có 3 phần : …..………………………………………………………
▪ Nội quan sắp xếp …………………...
§ 25. BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI
I. Những điểm giống nhau giữa người và thú:
1. Bằng chứng giải phẫu – so sánh :
a/ Giống động vật có xương sống:
Cấu tạo chung của bộ xương người và động vật có xương sống giống nhau ở những điểm nào ?
Điểm giống nhau giữa người và thú ?
b/ Giống thú :
- Bộ răng phân hóa thành …………….
- Có lông mao.
- Có vú,………..,………………………
Xương đầu, cột sống, xương chi
giống nhau
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
đẻ con, nuôi con bằng sữa
c. Cơ quan thoái hóa:
+ Ví dụ:
▪ Ruột thừa vết tích ………… ……đã phát triển ở……………………
▪ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết…………………., rất phát triển ở…………………………………..
+ Khái niệm: Cơ quan thoái hóa là………………
…………………………………………………………….
Thế nào là cơ quan thoái hóa ?
Ruột tịt
Động vật ăn cỏ
mí mắt thứ ba
bò sát và chim
di tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật có xương sống
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
2. Bằng chứng phôi sinh học:
2. Bằng chứng phôi sinh học:
a/ Sự phát triển phôi người lặp lại những giai đoạn phát triển lịch sử của động vật
+ Phôi 18 – 20 ngày ….?...
+ Phôi 1 tháng não có ...? ..giống cá
+ Phôi 2 tháng có đuôi giống ..?...
+ Phôi 6 tháng …?......
Khe mang
5 phần
Bò sát
Có lông mao, gần sanh mới rụng
Phôi người 7 tuần tuổi
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở CÁC ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
b. Hiện tượng lại tổ (lại giống):
+/ Ví dụ:
▪ Người có đuôi (20 – 25cm)
▪ Lông phủ đầy mặt.
▪ Có 3 - 4 đôi vú
+/ Khái niêm:
Một số đặc điểm của động vật được ……………. trên cơ thể người do ………………..
…………………………….
phôi phát triển không bình thường
tái hiện
Các dấu hiệu trên cho phép rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa người với động vật ?
▲ Kết luận: Người có:
* Quan hệ …………………… với động vật có xương sống.
* Có quan hệ ……………………… với động vật có vú.
Nguồn gốc
Nguồn gốc gần gũi
II. Sự giống nhau giữa người và vượn người:
1. Vượn người ngày nay:
A
B
C
D
Vượn
Khỉ đột
Đười ươi
Tinh
tinh
Đông Nam
Á
Nhiệt đới Châu Phi
Đông Nam
Á
2. Những điểm giống nhau:
a/ Hình thái:
+ Hình dạng, kích thước tương đương,………………………………………………………
+ Các cơ quan bên ngoài và bên trong cơ thể có ………………………………………………
b/ Giải phẫu:
+ Cũng có 4 nhóm máu.
+ ADN, tinh trùng, ……………………………………………………………………… tương tự
+ ADN người và tinh tinh giống nhau 92% các cặp Nucleotit ……………………………………………………………………….
c/ Sinh lý:
+ Bộ não to, nhiều nếp nhăn ……………………………………………...
+ Biết biểu lộ tình cảm
+ Biết sử dụng công cụ
không đuôi, đứng trên 2 chân sau
vị trí cấu tạo và chức năng tương tự
cấu tạo nhau thai, thời gian mang thai, chu kỳ kinh nguyệt
Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất
Hoạt động thần kinh phát triển
Kết luận: Người / vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.
III. Những điểm khác nhau:
Vượn người ngày nay (Gorilla)
Người
1. Người đi thẳng mình
+ Cong hình chữ S
+ Hẹp chiều trước sau
+ Rộng
+ Tay ngắn hơn chân
Người ăn thức ăn chín:
+ Bộ răng bớt thô
+ Răng nanh ít phát triển
+ Xương hàm bé
+ Góc quai hàm nhỏ
Vượn người đi lom khom
+ Cột sống: cong hình cung
+ Lồng ngực: hẹp bề ngang
+ Xương chậu: hẹp
+ Các chi: tay dài hơn chân
2. Vượn người ăn thực vật:
+ Bộ răng thô
+ Răng nanh phát triển
+ Xương hàm to
+ Góc quai hàm lớn
Xương chậu người
Xương chậu vượn người
3. Não người to:
+ Nhiều khúc cuộn, nếp nhăn.
+ Trán rộng
+ Sọ lớn hơn mặt
4. Người có tiếng nói phát triển:
+ Cằm dô
+ Vỏ não có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói
3. Não vượn người bé:
+ Ít khúc cuộn, nếp nhăn
+ Thùy trán ít phát triển
+ Mặt dài và lớn hơn hộp sọ
4. Tín hiệu trao đổi ở vượn còn nghèo:
+ Không có lồi cằm
+ Vỏ não chưa có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói
Vượn người ngày nay (Gorilla)
Người
KL: + Cùng có nguồn gốc chung là vượn người hóa thạch
+ Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
▪ Nội quan sắp xếp …………………...
§ 25. BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI
I. Những điểm giống nhau giữa người và thú:
1. Bằng chứng giải phẫu – so sánh :
a/ Giống động vật có xương sống:
Cấu tạo chung của bộ xương người và động vật có xương sống giống nhau ở những điểm nào ?
Điểm giống nhau giữa người và thú ?
b/ Giống thú :
- Bộ răng phân hóa thành …………….
- Có lông mao.
- Có vú,………..,………………………
Xương đầu, cột sống, xương chi
giống nhau
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
đẻ con, nuôi con bằng sữa
c. Cơ quan thoái hóa:
+ Ví dụ:
▪ Ruột thừa vết tích ………… ……đã phát triển ở……………………
▪ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết…………………., rất phát triển ở…………………………………..
+ Khái niệm: Cơ quan thoái hóa là………………
…………………………………………………………….
Thế nào là cơ quan thoái hóa ?
Ruột tịt
Động vật ăn cỏ
mí mắt thứ ba
bò sát và chim
di tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật có xương sống
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
2. Bằng chứng phôi sinh học:
2. Bằng chứng phôi sinh học:
a/ Sự phát triển phôi người lặp lại những giai đoạn phát triển lịch sử của động vật
+ Phôi 18 – 20 ngày ….?...
+ Phôi 1 tháng não có ...? ..giống cá
+ Phôi 2 tháng có đuôi giống ..?...
+ Phôi 6 tháng …?......
Khe mang
5 phần
Bò sát
Có lông mao, gần sanh mới rụng
Phôi người 7 tuần tuổi
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở CÁC ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
b. Hiện tượng lại tổ (lại giống):
+/ Ví dụ:
▪ Người có đuôi (20 – 25cm)
▪ Lông phủ đầy mặt.
▪ Có 3 - 4 đôi vú
+/ Khái niêm:
Một số đặc điểm của động vật được ……………. trên cơ thể người do ………………..
…………………………….
phôi phát triển không bình thường
tái hiện
Các dấu hiệu trên cho phép rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa người với động vật ?
▲ Kết luận: Người có:
* Quan hệ …………………… với động vật có xương sống.
* Có quan hệ ……………………… với động vật có vú.
Nguồn gốc
Nguồn gốc gần gũi
II. Sự giống nhau giữa người và vượn người:
1. Vượn người ngày nay:
A
B
C
D
Vượn
Khỉ đột
Đười ươi
Tinh
tinh
Đông Nam
Á
Nhiệt đới Châu Phi
Đông Nam
Á
2. Những điểm giống nhau:
a/ Hình thái:
+ Hình dạng, kích thước tương đương,………………………………………………………
+ Các cơ quan bên ngoài và bên trong cơ thể có ………………………………………………
b/ Giải phẫu:
+ Cũng có 4 nhóm máu.
+ ADN, tinh trùng, ……………………………………………………………………… tương tự
+ ADN người và tinh tinh giống nhau 92% các cặp Nucleotit ……………………………………………………………………….
c/ Sinh lý:
+ Bộ não to, nhiều nếp nhăn ……………………………………………...
+ Biết biểu lộ tình cảm
+ Biết sử dụng công cụ
không đuôi, đứng trên 2 chân sau
vị trí cấu tạo và chức năng tương tự
cấu tạo nhau thai, thời gian mang thai, chu kỳ kinh nguyệt
Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất
Hoạt động thần kinh phát triển
Kết luận: Người / vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.
III. Những điểm khác nhau:
Vượn người ngày nay (Gorilla)
Người
1. Người đi thẳng mình
+ Cong hình chữ S
+ Hẹp chiều trước sau
+ Rộng
+ Tay ngắn hơn chân
Người ăn thức ăn chín:
+ Bộ răng bớt thô
+ Răng nanh ít phát triển
+ Xương hàm bé
+ Góc quai hàm nhỏ
Vượn người đi lom khom
+ Cột sống: cong hình cung
+ Lồng ngực: hẹp bề ngang
+ Xương chậu: hẹp
+ Các chi: tay dài hơn chân
2. Vượn người ăn thực vật:
+ Bộ răng thô
+ Răng nanh phát triển
+ Xương hàm to
+ Góc quai hàm lớn
Xương chậu người
Xương chậu vượn người
3. Não người to:
+ Nhiều khúc cuộn, nếp nhăn.
+ Trán rộng
+ Sọ lớn hơn mặt
4. Người có tiếng nói phát triển:
+ Cằm dô
+ Vỏ não có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói
3. Não vượn người bé:
+ Ít khúc cuộn, nếp nhăn
+ Thùy trán ít phát triển
+ Mặt dài và lớn hơn hộp sọ
4. Tín hiệu trao đổi ở vượn còn nghèo:
+ Không có lồi cằm
+ Vỏ não chưa có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói
Vượn người ngày nay (Gorilla)
Người
KL: + Cùng có nguồn gốc chung là vượn người hóa thạch
+ Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)