Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật
Chia sẻ bởi Thân Thị Diệp Nga |
Ngày 09/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
GV: Thân Thị Diệp Nga
NĂM HỌC: 2013- 2014
SINH HỌC 11
CƠ BẢN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Ơ động vật, có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- Thế nào là sinh sản vô tính?
1. Hình thức sinh sản nảy chồi gặp ở nhóm động vật:
2. Trinh sản là hình thức sinh sản:
a. Ruột khoang, giun dẹp.
b. Nguyên sinh.
c. Bọt biển, ruột khoang.
a. Sinh ra con cái không có khả năng sinh sản.
b. Xảy ra ở động vật bậc thấp
c. Không cần có sự tham gia của giao tử đực
d. Bọt biển, giun dẹp
d. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái
BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Giáo viên: Thân Thị Diệp Nga
NỘI DUNG:
I- KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH
II- QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
III- CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH
IV- CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH
I. Sinh sản hữu tính là gì?
Mỗi HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
1. Khái niệm
- Là hình thức sinh sản có sự tham gia của giao tử đực (♂) và giao tử cái (♀).
- Luôn kèm theo sự tổ hợp vật chất di truyền.
+ Hình thành tinh trùng.
TB sinh dục ♂→4 TB →4 tinh trùng
(2n) (n) (n)
GP
III- QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Gđ 1 Hình thành tinh trùng và trứng
+ Hình thành trứng.
GP - TB sinh dục (2n) ♀ → 4 TB (n)
- Trong đó: 3 TB (n) là các thể cực, 1 TB là tế bào trứng (n).
Kết quả: TB sinh dục ♀ (2n) giảm phân cho 1 trứng
gđ 2: Thụ tinh.
Tinh trùng + Trứng → Hợp tử
(n) (n) (2n)
-gđ 3: Hình thành cơ thể mới.
Hợp tử → phôi → cơ thể mới
Hình thành tinh trùng và trứng
Thụ tinh
Phát triển phôi
Tế bào mầm giảm phân
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
Hợp tử (2n)
CÁC GIAI ĐOẠN SINH SẢN HỮU TÍNH Ở GÀ
Gà con
Sơ đồ sinh sản hữu tính
ở các loài động vật ĐƠN TÍNH
Tế bào mầm sinh dục đực (2n)
Tế bào mầm sinh dục cái (2n)
Tinh trùng (n)
Trứng (n)
GP
GP
Thụ tinh
Hợp tử (2n)
NP liên tiếp nhiều lần + biệt hoá các tế bào
Cơ thể con
Cơ thể trưởng thành
Cơ sở tế bào học
Nguyên phân
Giảm phân
Thụ tinh.
Cơ sở tế bào học của quá trình sinh sản hữu tính là gì?
* Số lượng nhiễm sắc thể:
- Gà bố mẹ: - Tế bào trứng
- Tinh trùng - Hợp tử
- Phôi - Gà con
* Cơ chế để cá thể con cũng có bộ NST (2n) giống bộNST (2n) của bố mẹ là nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
*SSHT t?o ra du?c cc c th? m?i da d?ng v? cc d?c di?m di truy?n nh? qu trình phn li t? do c?a c?a NST trong GP hình thnh giao t?, trao d?i cho v th? tinh
( 2n )
( 2n )
( 2n )
( 2n )
( n )
( n )
1. Tự phối- tự thụ tinh.
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH TRONG SINH SẢN HỮU TÍNH.
VD:
Cơ thể bọt biển chỉ gồm 2 lớp tế bào (ngoài và trong) chưa có cơ quan sinh sản phân hoá. Một loại tế bào của thành cơ thể giảm phân để hình thành tinh trùng có roi di động được hoặc trứng bất động, sau đó trứng và tinh trùng của bọt biển này kết hợp với nhau để hình thành một cơ thể mới.
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH TRONG SINH SẢN HỮU TÍNH.
1. Tự phối- tự thụ tinh.
- Ví dụ: bọt biển
Tinh trùng
Một cá thể hợp tử
Trứng
Tự phối – tự thụ tinh là hình thức sinh sản hữu tính mà 1 cá thể hình thành cả giao tử đực và giao tử cái, rồi giao tử đực và giao tử cái của cá thể này thụ tinh với nhau.
2. Giao phối- thụ tinh chéo
Cá thể ♂ → Tinh trùng
hợp tử
Cá thể ♀ → Trứng
- Ví dụ: giun đất, gà...
Giao phối là hình thức sinh sản hữu tính mà có 2 cá thể, một cá thể sản sinh ra tinh trùng, một cá thể sản sinh ra trứng, rồi hai loại giao tử đực và cái này thụ tinh với nhau để hình thành cơ thể mới
- Ở các loài động vật lưỡng tính: giun đất, ốc sên., sự thụ tinh xảy ra giữa hai cơ thể bất kì
hiện tượng thụ tinh chéo.
Giao phối giữa 2 cơ thể ốc sên
Quan sát hình, cho biết có mấy hình thức thụ tinh ở sinh sản hữu tính?
Phân loại: gồm có thụ tinh ngoài và thụ tinh trong
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH.
HS nghiên cứu nội dung III sgk và hoàn thành bảng sau:
Con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh
Cá, ếch, …
Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan sinh dục của con cái. Vì vây cần phải có quá trình giao phối
Heo, gà, rùa,…
Trứng đẻ nhiều, hiệu quả thụ tinh thấp
Trứng ít hơn, hiệu quả thụ tinh cao
Thấp
cao
1. Thụ tinh ngoài:
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.
2. Thụ tinh trong:
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái
Ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài:
Tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái -> hiệu quả thụ tinh cao
IV. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH.
1. Đẻ trứng
- Ví dụ: gà, cá, bò sát, đa số côn trùng.
Trứng đẻ ra ngoài cơ thể mẹ, sau đó phát triển thành cơ thể mới.
Trứng có thể được thụ tinh trước khi đẻ hoặc sau khi đẻ.
Ví dụ về hình thức đẻ trứng ở động vật?
Nêu quá trình phát triển của phôi trong trứng?
Trứng được thụ tinh trước khi đẻ hay sau khi đẻ?
Trứng được thụ tinh trước khi đẻ là thụ tinh trong hay ngoài? Trứng được thụ tinh sau khi đẻ là thụ tinh trong hay ngoài?
Trứng được thụ tinh trước khi đẻ có đặc điểm gì?
Gà đẻ trứng xong thì ấp trứng. Rùa đẻ trứng ở đâu? Chúng có ấp trứng không? Tỉ lệ trứng nở bên nào sẽ cao hơn?
2. Đẻ trứng thai
- Ví dụ: cá kiếm, cá mún...
- Trứng được thụ tinh, nhờ noãn hoàng trong trứng mà phát triển nở thành con non bên trong cơ thể mẹ. Sau đó mẹ đẻ con ra ngoài.
Ví dụ về hình thức đẻ trứng thai ở động vật?
Nêu quá trình phát triển của phôi trong trứng ?
3. Đẻ con.
Ví dụ: thú.
Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi thai, nhờ chất dinh dưỡng từ máu của mẹ. Sau khi đã phát triển thành cơ thể độc lập, mẹ mới đẻ con ra.
- Con non sinh ra có thể là: con non yếu hoặc con non khỏe.
Giun đất là động vật lưỡng tính, chúng có hình thức thụ tinh tự phối không? Tại sao?
Ưu điểm và hạn chế của động vật lưỡng tính?
Tại sao đa số động vật là đơn tính?
Giun đất là động vật lưỡng tính, nhưng giun đất không tự thụ tinh được mà thụ tinh chỉ xảy ra giữa tinh trùng và trứng của 2 cá thể khác nhau.
* Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật
- Ưu điểm:
- Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền, nhờ đó ĐV có thể thích nghi & phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
- Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian tương đối ngắn.
-Hạn chế:
Không có lợi trong trường hợp mật độ cá thể của quần thể thấp.
Các giai đoạn chính của quá trinh sinh sản hữu tính ở động vật là:
Hình thành giao tử (n), thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), phôi phát triển thành cá thể mới (2n)
Hình thành giao tử (2n), thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), phôi phát triển thành cá thể mới (2n)
Hình thành giao tử (n), thụ tinh tạo thành hợp tử (n), phôi phát triển thành cá thể mới (n)
Hình thành giao tử (2n), thụ tinh tạo thành hợp tử (n), phôi phát triển thành cá thể mới (2n)
Củng cố
CỦNG CỐ
Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài?
Tỷ lệ hình thành hợp tử cao
Phôi thai được bảo vệ nên tỷ lệ sống sót cao
Giảm lãng phí trứng và tinh trùng
Tất cả A, B, C đúng
CỦNG CỐ
Ở các loài động vật lưỡng tính, quá trình thụ tinh thường là:
A-Tự thụ tinh vì cơ thể có cả giao tử đực và giao tử cái
B-Thụ tinh chéo vì giao tử đực và cái không chín cùng lúc
C-Tự thụ tinh hay thụ tinh chéo tùy thuộc từng loài sinh vật
D- Không cần có sự thụ tinh mà vẫn sinh được con
CỦNG CỐ
Đẻ con được xem là phương thức sinh sản hoàn thiện hơn đẻ trứng vì:
A- Động vật đẻ con đều thụ tinh trong, còn đẻ trứng thụ tinh ngoài
B- Động vật đẻ con đẻ nhiều con hơn động vật đẻ trứng
C- Con non của động vật đẻ con được bảo vệ còn con non của động vật đẻ trứng thì không được bảo vệSlide
D- Động vật đẻ con có tỷ lệ thụ tinh cao, tỷ lệ phôi thai sống sót lớn , con non được bảo vệ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Khác nhau cơ bản giữa sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật
Xem bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
[email protected]
NĂM HỌC: 2013- 2014
SINH HỌC 11
CƠ BẢN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Ơ động vật, có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- Thế nào là sinh sản vô tính?
1. Hình thức sinh sản nảy chồi gặp ở nhóm động vật:
2. Trinh sản là hình thức sinh sản:
a. Ruột khoang, giun dẹp.
b. Nguyên sinh.
c. Bọt biển, ruột khoang.
a. Sinh ra con cái không có khả năng sinh sản.
b. Xảy ra ở động vật bậc thấp
c. Không cần có sự tham gia của giao tử đực
d. Bọt biển, giun dẹp
d. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái
BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Giáo viên: Thân Thị Diệp Nga
NỘI DUNG:
I- KHÁI NIỆM SINH SẢN HỮU TÍNH
II- QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
III- CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH
IV- CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH
I. Sinh sản hữu tính là gì?
Mỗi HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
1. Khái niệm
- Là hình thức sinh sản có sự tham gia của giao tử đực (♂) và giao tử cái (♀).
- Luôn kèm theo sự tổ hợp vật chất di truyền.
+ Hình thành tinh trùng.
TB sinh dục ♂→4 TB →4 tinh trùng
(2n) (n) (n)
GP
III- QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Gđ 1 Hình thành tinh trùng và trứng
+ Hình thành trứng.
GP - TB sinh dục (2n) ♀ → 4 TB (n)
- Trong đó: 3 TB (n) là các thể cực, 1 TB là tế bào trứng (n).
Kết quả: TB sinh dục ♀ (2n) giảm phân cho 1 trứng
gđ 2: Thụ tinh.
Tinh trùng + Trứng → Hợp tử
(n) (n) (2n)
-gđ 3: Hình thành cơ thể mới.
Hợp tử → phôi → cơ thể mới
Hình thành tinh trùng và trứng
Thụ tinh
Phát triển phôi
Tế bào mầm giảm phân
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
Hợp tử (2n)
CÁC GIAI ĐOẠN SINH SẢN HỮU TÍNH Ở GÀ
Gà con
Sơ đồ sinh sản hữu tính
ở các loài động vật ĐƠN TÍNH
Tế bào mầm sinh dục đực (2n)
Tế bào mầm sinh dục cái (2n)
Tinh trùng (n)
Trứng (n)
GP
GP
Thụ tinh
Hợp tử (2n)
NP liên tiếp nhiều lần + biệt hoá các tế bào
Cơ thể con
Cơ thể trưởng thành
Cơ sở tế bào học
Nguyên phân
Giảm phân
Thụ tinh.
Cơ sở tế bào học của quá trình sinh sản hữu tính là gì?
* Số lượng nhiễm sắc thể:
- Gà bố mẹ: - Tế bào trứng
- Tinh trùng - Hợp tử
- Phôi - Gà con
* Cơ chế để cá thể con cũng có bộ NST (2n) giống bộNST (2n) của bố mẹ là nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
*SSHT t?o ra du?c cc c th? m?i da d?ng v? cc d?c di?m di truy?n nh? qu trình phn li t? do c?a c?a NST trong GP hình thnh giao t?, trao d?i cho v th? tinh
( 2n )
( 2n )
( 2n )
( 2n )
( n )
( n )
1. Tự phối- tự thụ tinh.
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH TRONG SINH SẢN HỮU TÍNH.
VD:
Cơ thể bọt biển chỉ gồm 2 lớp tế bào (ngoài và trong) chưa có cơ quan sinh sản phân hoá. Một loại tế bào của thành cơ thể giảm phân để hình thành tinh trùng có roi di động được hoặc trứng bất động, sau đó trứng và tinh trùng của bọt biển này kết hợp với nhau để hình thành một cơ thể mới.
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH TRONG SINH SẢN HỮU TÍNH.
1. Tự phối- tự thụ tinh.
- Ví dụ: bọt biển
Tinh trùng
Một cá thể hợp tử
Trứng
Tự phối – tự thụ tinh là hình thức sinh sản hữu tính mà 1 cá thể hình thành cả giao tử đực và giao tử cái, rồi giao tử đực và giao tử cái của cá thể này thụ tinh với nhau.
2. Giao phối- thụ tinh chéo
Cá thể ♂ → Tinh trùng
hợp tử
Cá thể ♀ → Trứng
- Ví dụ: giun đất, gà...
Giao phối là hình thức sinh sản hữu tính mà có 2 cá thể, một cá thể sản sinh ra tinh trùng, một cá thể sản sinh ra trứng, rồi hai loại giao tử đực và cái này thụ tinh với nhau để hình thành cơ thể mới
- Ở các loài động vật lưỡng tính: giun đất, ốc sên., sự thụ tinh xảy ra giữa hai cơ thể bất kì
hiện tượng thụ tinh chéo.
Giao phối giữa 2 cơ thể ốc sên
Quan sát hình, cho biết có mấy hình thức thụ tinh ở sinh sản hữu tính?
Phân loại: gồm có thụ tinh ngoài và thụ tinh trong
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH.
HS nghiên cứu nội dung III sgk và hoàn thành bảng sau:
Con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh
Cá, ếch, …
Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh trong cơ quan sinh dục của con cái. Vì vây cần phải có quá trình giao phối
Heo, gà, rùa,…
Trứng đẻ nhiều, hiệu quả thụ tinh thấp
Trứng ít hơn, hiệu quả thụ tinh cao
Thấp
cao
1. Thụ tinh ngoài:
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.
2. Thụ tinh trong:
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái
Ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài:
Tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái -> hiệu quả thụ tinh cao
IV. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH.
1. Đẻ trứng
- Ví dụ: gà, cá, bò sát, đa số côn trùng.
Trứng đẻ ra ngoài cơ thể mẹ, sau đó phát triển thành cơ thể mới.
Trứng có thể được thụ tinh trước khi đẻ hoặc sau khi đẻ.
Ví dụ về hình thức đẻ trứng ở động vật?
Nêu quá trình phát triển của phôi trong trứng?
Trứng được thụ tinh trước khi đẻ hay sau khi đẻ?
Trứng được thụ tinh trước khi đẻ là thụ tinh trong hay ngoài? Trứng được thụ tinh sau khi đẻ là thụ tinh trong hay ngoài?
Trứng được thụ tinh trước khi đẻ có đặc điểm gì?
Gà đẻ trứng xong thì ấp trứng. Rùa đẻ trứng ở đâu? Chúng có ấp trứng không? Tỉ lệ trứng nở bên nào sẽ cao hơn?
2. Đẻ trứng thai
- Ví dụ: cá kiếm, cá mún...
- Trứng được thụ tinh, nhờ noãn hoàng trong trứng mà phát triển nở thành con non bên trong cơ thể mẹ. Sau đó mẹ đẻ con ra ngoài.
Ví dụ về hình thức đẻ trứng thai ở động vật?
Nêu quá trình phát triển của phôi trong trứng ?
3. Đẻ con.
Ví dụ: thú.
Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi thai, nhờ chất dinh dưỡng từ máu của mẹ. Sau khi đã phát triển thành cơ thể độc lập, mẹ mới đẻ con ra.
- Con non sinh ra có thể là: con non yếu hoặc con non khỏe.
Giun đất là động vật lưỡng tính, chúng có hình thức thụ tinh tự phối không? Tại sao?
Ưu điểm và hạn chế của động vật lưỡng tính?
Tại sao đa số động vật là đơn tính?
Giun đất là động vật lưỡng tính, nhưng giun đất không tự thụ tinh được mà thụ tinh chỉ xảy ra giữa tinh trùng và trứng của 2 cá thể khác nhau.
* Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật
- Ưu điểm:
- Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền, nhờ đó ĐV có thể thích nghi & phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
- Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian tương đối ngắn.
-Hạn chế:
Không có lợi trong trường hợp mật độ cá thể của quần thể thấp.
Các giai đoạn chính của quá trinh sinh sản hữu tính ở động vật là:
Hình thành giao tử (n), thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), phôi phát triển thành cá thể mới (2n)
Hình thành giao tử (2n), thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), phôi phát triển thành cá thể mới (2n)
Hình thành giao tử (n), thụ tinh tạo thành hợp tử (n), phôi phát triển thành cá thể mới (n)
Hình thành giao tử (2n), thụ tinh tạo thành hợp tử (n), phôi phát triển thành cá thể mới (2n)
Củng cố
CỦNG CỐ
Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài?
Tỷ lệ hình thành hợp tử cao
Phôi thai được bảo vệ nên tỷ lệ sống sót cao
Giảm lãng phí trứng và tinh trùng
Tất cả A, B, C đúng
CỦNG CỐ
Ở các loài động vật lưỡng tính, quá trình thụ tinh thường là:
A-Tự thụ tinh vì cơ thể có cả giao tử đực và giao tử cái
B-Thụ tinh chéo vì giao tử đực và cái không chín cùng lúc
C-Tự thụ tinh hay thụ tinh chéo tùy thuộc từng loài sinh vật
D- Không cần có sự thụ tinh mà vẫn sinh được con
CỦNG CỐ
Đẻ con được xem là phương thức sinh sản hoàn thiện hơn đẻ trứng vì:
A- Động vật đẻ con đều thụ tinh trong, còn đẻ trứng thụ tinh ngoài
B- Động vật đẻ con đẻ nhiều con hơn động vật đẻ trứng
C- Con non của động vật đẻ con được bảo vệ còn con non của động vật đẻ trứng thì không được bảo vệSlide
D- Động vật đẻ con có tỷ lệ thụ tinh cao, tỷ lệ phôi thai sống sót lớn , con non được bảo vệ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Khác nhau cơ bản giữa sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật
Xem bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
[email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Diệp Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)