Bài 45. Phản xạ toàn phần
Chia sẻ bởi Nguyễn Bình |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Phản xạ toàn phần thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Phan xa toan phan
Bài 45. Tiết 68
Ph?n X? tồn ph?n
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
a) Góc khúc xạ giới hạn
Xét tia sáng truyền từ môi trường n1 sang
môi trường n2 (n1 < n 2 ).
C1:Khi tia sáng đi từ môi trường 1 sang môi trường 2 với n1 < n2 góc r như thế nào so với i?
Ta có n1 sini = n2 sinr với n1 < n2 i > r
C2: Khi cho i tăng dần thì r như thế nào so với i?
Khi i = 900 thì r đạt đến một giá trị xác định
r = igh : góc khúc xạ giới hạn
C3: Có thể tính góc khúc xạ giới hạn như thế nào?
n1 sin 900 = n2 sin igh sin igh = (n1 < n2).
C4: Khi ánh sáng truyền từ không khí đến môi trường có chiết suất n thì góc igh xác định như thế nào?
Sin igh =
Cho i tăng dần thì r tăng dần nhưng r < i
luôn có tia khúc xạ.
Kết luận: Khi tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 có n1 < n1 luôn có tia khúc xạ.
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
a) Góc khúc xạ giới hạn
r
i
I
n1
n2
S2
R2
S3
R3
R1
S1
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
C5: Nếu tia sáng đi từ môi trường 1 sang môi trường 2 có n1 > n2 thì góc r như thế nào so với i?
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
. Xét trường hợp n1 > n1 r > i.
. Thì i tăng thì r cũng tăng.
. Khi r = 900 lúc đó i đạt giá trị xác định gọi là góc tới giới hạn (igh).
C6: Có thể tính góc tới giới hạn như thế nào?
. Sin igh = (n2 < n1).
C7: Nếu góc i > igh thì góc r như thế nào?
. i > igh: không có tia khúc xạ vào môi trường thứ hai: Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần.
. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C8: Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
. Điều kiện: - Môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ.
- i phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn igh.
C9: Tìm hiểu điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
. Lưu ý: - Dấu bằng hiểu theo nghĩa là trường hợp giới hạn.
- Góc tới giới hạn là góc giới hạn phản xạ toàn phần.
2. Ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần.
a. Sợi quang.
- Cấu tạo:
2. Ứng dng của hiện tượng phản
xạ toàn phần.
- Cấu tạo:
a. Sợi quang.
- Ứng dụng:
+ Trong y học: nội soi
+ Trong công nghệ thông tin: truyền dữ liệu.
2. Ứng dng của hiện tượng phản
xạ toàn phần.
Là khối thuỷ tinh hình lăng trụ, có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân
2b. Lăng kính phản xạ toàn phần
2c. Kính tiềm vọng- Ống nhòm
Bài tập củng cố:
Câu 1: Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) ra không khí (n2 = 1).
Giải:
Khi ánh sáng đi từ thuỷ tinh ra không khí:
sin igh = igh = 420.
Câu 2: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất . Một chùm tia sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Xác định đường đi của chùm tia sáng với các giá trị sau đây của góc .
a) =600
b) =450
c) =300
Bài 45. Tiết 68
Ph?n X? tồn ph?n
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
a) Góc khúc xạ giới hạn
Xét tia sáng truyền từ môi trường n1 sang
môi trường n2 (n1 < n 2 ).
C1:Khi tia sáng đi từ môi trường 1 sang môi trường 2 với n1 < n2 góc r như thế nào so với i?
Ta có n1 sini = n2 sinr với n1 < n2 i > r
C2: Khi cho i tăng dần thì r như thế nào so với i?
Khi i = 900 thì r đạt đến một giá trị xác định
r = igh : góc khúc xạ giới hạn
C3: Có thể tính góc khúc xạ giới hạn như thế nào?
n1 sin 900 = n2 sin igh sin igh = (n1 < n2).
C4: Khi ánh sáng truyền từ không khí đến môi trường có chiết suất n thì góc igh xác định như thế nào?
Sin igh =
Cho i tăng dần thì r tăng dần nhưng r < i
luôn có tia khúc xạ.
Kết luận: Khi tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 có n1 < n1 luôn có tia khúc xạ.
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
a) Góc khúc xạ giới hạn
r
i
I
n1
n2
S2
R2
S3
R3
R1
S1
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
C5: Nếu tia sáng đi từ môi trường 1 sang môi trường 2 có n1 > n2 thì góc r như thế nào so với i?
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
. Xét trường hợp n1 > n1 r > i.
. Thì i tăng thì r cũng tăng.
. Khi r = 900 lúc đó i đạt giá trị xác định gọi là góc tới giới hạn (igh).
C6: Có thể tính góc tới giới hạn như thế nào?
. Sin igh = (n2 < n1).
C7: Nếu góc i > igh thì góc r như thế nào?
. i > igh: không có tia khúc xạ vào môi trường thứ hai: Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần.
. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C8: Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
. Điều kiện: - Môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ.
- i phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn igh.
C9: Tìm hiểu điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
b) Sự phản xạ toàn phần
. Lưu ý: - Dấu bằng hiểu theo nghĩa là trường hợp giới hạn.
- Góc tới giới hạn là góc giới hạn phản xạ toàn phần.
2. Ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần.
a. Sợi quang.
- Cấu tạo:
2. Ứng dng của hiện tượng phản
xạ toàn phần.
- Cấu tạo:
a. Sợi quang.
- Ứng dụng:
+ Trong y học: nội soi
+ Trong công nghệ thông tin: truyền dữ liệu.
2. Ứng dng của hiện tượng phản
xạ toàn phần.
Là khối thuỷ tinh hình lăng trụ, có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân
2b. Lăng kính phản xạ toàn phần
2c. Kính tiềm vọng- Ống nhòm
Bài tập củng cố:
Câu 1: Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) ra không khí (n2 = 1).
Giải:
Khi ánh sáng đi từ thuỷ tinh ra không khí:
sin igh = igh = 420.
Câu 2: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất . Một chùm tia sáng hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình vẽ. Xác định đường đi của chùm tia sáng với các giá trị sau đây của góc .
a) =600
b) =450
c) =300
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)