Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Duy |
Ngày 08/05/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
---------oOo----------
CHƯƠNG 3
HỆ SINH THÁI VƯỜN
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Diệu Hiền 0607003
Nguyễn Thị Thanh Trúc 0607006
Nguyễn KhắcTrung 0607009
Hoàng Quốc Bảo 0607020
Nguyễn Thị Phúc Hương 0607025
Đặng Văn Cường 0607042
Nguyễn Anh Duy 0607043
Nguyễn Ánh 0607046
Văn Thị Bích Hạnh 0607059
Nguyễn Thị Hồng Trang 0607069
Lê Hoàng Minh 0607097
Nguyễn Thị Minh Hạ 0607099
Mai Thị Niềm 0607101
Nguyễn Song Thượng 0607112
Nguyễn Thị Dự 0607226
3.1 Tầm quan trọng, sự phát triển của vườn trên thế giới và ở Việt Nam
3.1.1 Khái niệm
Có các kiểu vườn sau:
Vườn hoa kiểng
Vườn rau cải, đậu
Vườn cây ăn trái
Vườn theo kỹ thuật nông lâm kết hợp
forum.nhasinhhoctre.com
Vườn hoa kiểng
www.motgocpho.com
nhadat.timnhanh.com
www.hoasontrang.us
www.pleikucity.net
Hình:Vườn rau Phường Nghĩa, Đà Lạt
Vườn rau cải, đậu
www.dalat-info.vn
Hình:Vườn rau sạch Trần Đức Quang, Đà Lạt
blog.360.yahoo.com
dulichhathanh.com
www.khuyennongvn.gov.vn
Vườn cây ăn trái
www.tiengiang.gov.vn
www.longkhanh-dongnai.gov.vn
new.dalatrose.com
forum.zing.vn
vnphoto.net
www.vbsp.org.vn
vnphoto.net
www.socialforestry.org.vn
Vườn theo kỹ thuật nông lâm kết hợp
Kết luận
Đây là những hệ sinh thái nhân tạo, mỗi loại vườn thường mang tính đặc trưng của nó nhưng chúng có chức năng giống nhau là góp phần quan trọng vào kinh tế gia đình, phát triển nguồn hàng hóa địa phương, phục vụ xã hội.
Bên cạnh đó, chúng còn góp phần cải thiện điều kiện tiểu khí hậu, điều hòa nhiệt độ, là nơi vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.
3.1.2 Chức năng của vườn
Tạo sản phẩm tự cung, tự cấp
Tạo vẻ mỹ quan
Giá trị kinh tế
Chức năng bảo vệ đất
Giá trị y học
Bảo tồn nguồn gen
Góp phần cải thiện tiểu khí hậu
3.1.3 Tầm quan trọng và lý do phát triển vườn
Mối liên quan dân số với đất đai ngày càng trở nên gắn bó.
Việc thiếu lương thực thực phẩm, cần phải thay đổi cơ cấu cây trồng và giống sao cho phù hợp với hoàn cảnh mới.
Tìm hiểu, phân tích những mô hình sử dụng tốt có hiệu quả kinh tế cao.
3.1.4 Tình hình chung
Trên thế giới
Nghề làm vườn đã có từ lâu, nhất là vườn cây ăn trái. Với mục đích phục vụ nhu cầu quốc nội và xuất khẩu.
Những nước có diện tích trồng cây ăn trái lớn như: Liên Xô cũ (3,5 triệu ha), Mỹ (hơn 2 triệu ha), Ấn Độ (1,5 triệu ha), Pháp (trên 1 triệu ha)…
3.1.4 Tình hình chung
Ở Việt Nam
Nghề làm vườn đã có từ lâu đời nhưng chưa phải là ngành sản xuất lớn, còn mang tính tự phát và cá thể.
Hiện nay cây ăn trái ở nước ta có khoảng 40 họ, với hơn 130 loài được chia làm 3 nhóm
Nhóm cây ăn trái ôn đới: táo tây, lê, đào, mận, dâu tây, nho… được trồng nhiều ở phía Bắc, vùng cao nguyên, Đà Lạt
freeforum.datviet.com
Trái táo
Trái lê
www.photo.yeah1.com
www.vietnamsingle.com
www.vongquanhvietnam.com
www.vietnetcenter.com
Hình: Các loại trái cây ôn đới
Nhóm cây ăn trái nhiệt đới: chuối, xoài, dừa, sabôchê, ổi, mãng cầu ta, mãng cầu xiêm, dứa, vú sữa, chôm chôm, măng cụt…
www.vietnamsingle.com
www.tiengiangtourist.com
forum.vncnus.net
hoind.tayninh.gov.vn
tieuhocdanghai.com
tintuconline.vietnamnet.vn
www.tiengiangtourist.com
www.laocai.com.vn
cafef.vn
tieuhocdanghai.com
www.tieulam.com
blog.360.yahoo.com
Hình: Một số loại trái cây nhiệt đới
Nhóm cây ăn trái á nhiệt đới: chanh, cam, bưởi, quýt, nhãn, vải, bơ, hồng…
blog.360.yahoo.com
vietgroupvn.com
www.amthuc365.vn
www.thanhda.com
www.baophunu.org.vn
www.rauhoaquavietnam.vn
freeforum.datviet.com
www.khuyennongvn.gov.vn
svcgth.com
3.2 Hệ sinh thái vườn trên các vùng đất
Sơ lược tài nguyên đất
Vai trò của tài nguyên đất:
Là môi trường sống.
Là nền móng cho toàn bộ công trình xây dựng.
Cung cấp hầu hết các sản phẩm cho nhu cầu thiết yếu của con người.
Có giá trị về mặt lịch sử, tâm lý và tinh thần với con người.
tuvankientruc.com.vn
blog.360.yahoo.com
www.asafranco.com
www.vnn.vn
www.baonghean.vn
caucaquangbinh.com
www.qdnd.vn
www.quangbinh.gov.vn
1. Trên thế giới
Tổng diện tích: 148 triệu km2
Trong đó, loại đất tốt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6% (bao gồm đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu); các loại đất xấu chiếm 40,5% (đất tuyết băng hồ, đất hoang mạc, đất đài nguyên, đất núi).
www.nhatban.net
Đất Phù Sa - baophuyen.com.vn
Đất nâu - www.phuot.com
Đất đen - farm2.static.flickr.com
Đất feralit - www.dalat.gov.vn
Đất núi - tieuyen.vnweblogs.com
Đất hoang mạc - ngoisao.net
Đất đài nguyên - www.chudu24.com
Đất băng tuyết - blog.360.yahoo.com
www.gogreen.com.vn
Bảng 3.1 Tỉ lệ các loại đất trên thế giới
Hình 3.2 Biểu đồ tỉ lệ diện tích đất ở các vùng trên thế giới (Theo đánh giá của FAO)
tnmthanam.gov.vn
tuoitrequangnam.com.vn
Diện tích đất trồng trọt chiếm 10% tổng diện tích tự nhiên, khoảng 1.500 triệu ha.
Đất có năng suất cao chiếm 14%
Đất có năng suất trung bình chiếm 28%
Đất có năng suất thấp chiếm 58%.
Cần phải có biện pháp bảo vệ và cải tạo nguồn tài nguyên quý giá này.
2. Ở Việt Nam
Tổng diện tích nước ta khoảng 33 triệu ha, đứng hàng thứ 58 trên thế giới. Dân số hơn 80 triệu người, đứng thứ 12 trong 205 nước trên thế giới. Bình quân đất tự nhiên trên đầu người thấp (0,54ha).
Đất nông nghiệp chiếm 21% đất tự nhiên (6,9 triệu ha), diện tích đất nông nghiệp trên đầu người khoảng 0,4ha.
Ước tính đến năm 2100, diện tích bình quân trên đầu người là 0,01ha.
Hình 3.3 Diện tích đất đai tính bình quân theo đầu người qua các năm
Hình 3.4 Tỉ lệ các loại đất sử dụng ở Việt Nam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
---------oOo----------
CHƯƠNG 3
HỆ SINH THÁI VƯỜN
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Diệu Hiền 0607003
Nguyễn Thị Thanh Trúc 0607006
Nguyễn KhắcTrung 0607009
Hoàng Quốc Bảo 0607020
Nguyễn Thị Phúc Hương 0607025
Đặng Văn Cường 0607042
Nguyễn Anh Duy 0607043
Nguyễn Ánh 0607046
Văn Thị Bích Hạnh 0607059
Nguyễn Thị Hồng Trang 0607069
Lê Hoàng Minh 0607097
Nguyễn Thị Minh Hạ 0607099
Mai Thị Niềm 0607101
Nguyễn Song Thượng 0607112
Nguyễn Thị Dự 0607226
3.1 Tầm quan trọng, sự phát triển của vườn trên thế giới và ở Việt Nam
3.1.1 Khái niệm
Có các kiểu vườn sau:
Vườn hoa kiểng
Vườn rau cải, đậu
Vườn cây ăn trái
Vườn theo kỹ thuật nông lâm kết hợp
forum.nhasinhhoctre.com
Vườn hoa kiểng
www.motgocpho.com
nhadat.timnhanh.com
www.hoasontrang.us
www.pleikucity.net
Hình:Vườn rau Phường Nghĩa, Đà Lạt
Vườn rau cải, đậu
www.dalat-info.vn
Hình:Vườn rau sạch Trần Đức Quang, Đà Lạt
blog.360.yahoo.com
dulichhathanh.com
www.khuyennongvn.gov.vn
Vườn cây ăn trái
www.tiengiang.gov.vn
www.longkhanh-dongnai.gov.vn
new.dalatrose.com
forum.zing.vn
vnphoto.net
www.vbsp.org.vn
vnphoto.net
www.socialforestry.org.vn
Vườn theo kỹ thuật nông lâm kết hợp
Kết luận
Đây là những hệ sinh thái nhân tạo, mỗi loại vườn thường mang tính đặc trưng của nó nhưng chúng có chức năng giống nhau là góp phần quan trọng vào kinh tế gia đình, phát triển nguồn hàng hóa địa phương, phục vụ xã hội.
Bên cạnh đó, chúng còn góp phần cải thiện điều kiện tiểu khí hậu, điều hòa nhiệt độ, là nơi vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.
3.1.2 Chức năng của vườn
Tạo sản phẩm tự cung, tự cấp
Tạo vẻ mỹ quan
Giá trị kinh tế
Chức năng bảo vệ đất
Giá trị y học
Bảo tồn nguồn gen
Góp phần cải thiện tiểu khí hậu
3.1.3 Tầm quan trọng và lý do phát triển vườn
Mối liên quan dân số với đất đai ngày càng trở nên gắn bó.
Việc thiếu lương thực thực phẩm, cần phải thay đổi cơ cấu cây trồng và giống sao cho phù hợp với hoàn cảnh mới.
Tìm hiểu, phân tích những mô hình sử dụng tốt có hiệu quả kinh tế cao.
3.1.4 Tình hình chung
Trên thế giới
Nghề làm vườn đã có từ lâu, nhất là vườn cây ăn trái. Với mục đích phục vụ nhu cầu quốc nội và xuất khẩu.
Những nước có diện tích trồng cây ăn trái lớn như: Liên Xô cũ (3,5 triệu ha), Mỹ (hơn 2 triệu ha), Ấn Độ (1,5 triệu ha), Pháp (trên 1 triệu ha)…
3.1.4 Tình hình chung
Ở Việt Nam
Nghề làm vườn đã có từ lâu đời nhưng chưa phải là ngành sản xuất lớn, còn mang tính tự phát và cá thể.
Hiện nay cây ăn trái ở nước ta có khoảng 40 họ, với hơn 130 loài được chia làm 3 nhóm
Nhóm cây ăn trái ôn đới: táo tây, lê, đào, mận, dâu tây, nho… được trồng nhiều ở phía Bắc, vùng cao nguyên, Đà Lạt
freeforum.datviet.com
Trái táo
Trái lê
www.photo.yeah1.com
www.vietnamsingle.com
www.vongquanhvietnam.com
www.vietnetcenter.com
Hình: Các loại trái cây ôn đới
Nhóm cây ăn trái nhiệt đới: chuối, xoài, dừa, sabôchê, ổi, mãng cầu ta, mãng cầu xiêm, dứa, vú sữa, chôm chôm, măng cụt…
www.vietnamsingle.com
www.tiengiangtourist.com
forum.vncnus.net
hoind.tayninh.gov.vn
tieuhocdanghai.com
tintuconline.vietnamnet.vn
www.tiengiangtourist.com
www.laocai.com.vn
cafef.vn
tieuhocdanghai.com
www.tieulam.com
blog.360.yahoo.com
Hình: Một số loại trái cây nhiệt đới
Nhóm cây ăn trái á nhiệt đới: chanh, cam, bưởi, quýt, nhãn, vải, bơ, hồng…
blog.360.yahoo.com
vietgroupvn.com
www.amthuc365.vn
www.thanhda.com
www.baophunu.org.vn
www.rauhoaquavietnam.vn
freeforum.datviet.com
www.khuyennongvn.gov.vn
svcgth.com
3.2 Hệ sinh thái vườn trên các vùng đất
Sơ lược tài nguyên đất
Vai trò của tài nguyên đất:
Là môi trường sống.
Là nền móng cho toàn bộ công trình xây dựng.
Cung cấp hầu hết các sản phẩm cho nhu cầu thiết yếu của con người.
Có giá trị về mặt lịch sử, tâm lý và tinh thần với con người.
tuvankientruc.com.vn
blog.360.yahoo.com
www.asafranco.com
www.vnn.vn
www.baonghean.vn
caucaquangbinh.com
www.qdnd.vn
www.quangbinh.gov.vn
1. Trên thế giới
Tổng diện tích: 148 triệu km2
Trong đó, loại đất tốt thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6% (bao gồm đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu); các loại đất xấu chiếm 40,5% (đất tuyết băng hồ, đất hoang mạc, đất đài nguyên, đất núi).
www.nhatban.net
Đất Phù Sa - baophuyen.com.vn
Đất nâu - www.phuot.com
Đất đen - farm2.static.flickr.com
Đất feralit - www.dalat.gov.vn
Đất núi - tieuyen.vnweblogs.com
Đất hoang mạc - ngoisao.net
Đất đài nguyên - www.chudu24.com
Đất băng tuyết - blog.360.yahoo.com
www.gogreen.com.vn
Bảng 3.1 Tỉ lệ các loại đất trên thế giới
Hình 3.2 Biểu đồ tỉ lệ diện tích đất ở các vùng trên thế giới (Theo đánh giá của FAO)
tnmthanam.gov.vn
tuoitrequangnam.com.vn
Diện tích đất trồng trọt chiếm 10% tổng diện tích tự nhiên, khoảng 1.500 triệu ha.
Đất có năng suất cao chiếm 14%
Đất có năng suất trung bình chiếm 28%
Đất có năng suất thấp chiếm 58%.
Cần phải có biện pháp bảo vệ và cải tạo nguồn tài nguyên quý giá này.
2. Ở Việt Nam
Tổng diện tích nước ta khoảng 33 triệu ha, đứng hàng thứ 58 trên thế giới. Dân số hơn 80 triệu người, đứng thứ 12 trong 205 nước trên thế giới. Bình quân đất tự nhiên trên đầu người thấp (0,54ha).
Đất nông nghiệp chiếm 21% đất tự nhiên (6,9 triệu ha), diện tích đất nông nghiệp trên đầu người khoảng 0,4ha.
Ước tính đến năm 2100, diện tích bình quân trên đầu người là 0,01ha.
Hình 3.3 Diện tích đất đai tính bình quân theo đầu người qua các năm
Hình 3.4 Tỉ lệ các loại đất sử dụng ở Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)