Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp
Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến |
Ngày 19/03/2024 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
1
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/vieân: Buøi Vaên Tieán
3/10/2008
1. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là:
A. Bắc Mỹ. B. Mỹ La Tinh.
C. Trung Đông. D. Bắc Phi.
2. Nước có sản lượng điện/ngu?i lớn nhất thế giới là:
A. Nhật Bản B. Hoa Kì
C. LB Nga D. Trung Quốc
3.Nước nào có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
A. Hoa Kì B. LB Nga
C. Ả rập-Xê ut D. I Rắc
Điền từ còn thiếu vào các câu sau:
4; Than đá là……………của nhiều quốc gia.
5; Dầu mỏ tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa phía……………của Việt Nam.
6; Điện năng được sản xuất từ:…………………và các nguồn năng lượng khác.
“vàng đen ”
đông -nam
than đá, dầu khí
1. Luyện kim đen
Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen.
Là cơ sở để phát triển CN chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.
Nha may gang thep Thai Nguyeđn-VN
* Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành LK đen ?
1. Luyện kim đen
Dựa vào lược đồ ( H.45.6 ), hãy nhận xét tình hình khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên TG thời k ỳ 2000-2003
Trữ lượng và sản lượng khai thác quặng sắt lớn là ở:Hoa Kỳ, Canada, Braxin,Trung Quốc,An Độ , Liên Bang Nga.
Hiện nay hàng năm thế giới sản xuất trên 80 triệu tấn thép
Sản xuất thép tập trung ở các nước phát triển như:Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp.
2, Luyện kim màu:
- Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế tạo máy, hóa chất, bưu chính viễn thông, thương mại…
Sản phẩm là những kim loại không chứa sắt ,
chia làm 4 nhóm chính.
* Cho biết vai trò và đặc điểm của ngành LK màu ?
Nhóm các nước phát triển giàu quặng kim loại màu:Ghinê,Chilê,Pêru.
Nhóm sản xuất quặng tinh tập trung ở các nước phát triển.
Hàng năm thế giới sản xuất được khoảng
25 triệu tấn nhôm.
Sản xuất nhôm:Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Canada,Trung Quốc,Uc
Sản xuất đồng:Chilê,HoaKỳ,Liên Bang Nga.
2, Luyện kim màu:
Điền thông tin chính xác vào bảng sau:
III. Công nghiệp cơ khí
* Công nghiệp cơ khí bao gồm những phân ngành nào?
CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
CƠ KHÍ HÀNG TIÊU DÙNG
CƠ KHÍ CHÍNH XÁC
CƠ KHÍ MÁY CÔNG CỤ
CƠ KHÍ THIẾT BỊ TOÀN BỘ
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
Cơ khí dân dụng
máy phát điện, động cơ lợi nhỏ
Thiết bị nghiên cứu thí nghiệm
chi tiết máy, thiết bị KT điện
Máy có khối lượng và kích thước trung bình
Máy có khối lượng và kích thước lớn
III. Công nghiệp cơ khí
* Công nghiệp cơ khí có vai trò như thế nào với sản xuất và đời sống?
Công nghiệp cơ khí có vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật.
Là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng.
Nâng cao năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống của con người
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
III. Công nghiệp cơ khí
* Công nghiệp cơ khí phát triển mạnh ở những nước nào? Tại sao?
- Các nước phát triển đi đầu trong lĩnh vực này về trình độ và công nghệ.
- Các nước đang phát triển thì mới chỉ lắp ráp, sửa chữa và sản xuất theo mẫu có sẵn.
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
IV. Công nghiệp điện tử và tin học
* Hãy kể tên các sản phẩm của ngành công nghiêp điện tử và tin học?
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
MÁY TÍNH
ĐIỆN TỬ TIÊU DÙNG
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
Máy Fax, điện thoại
Linh kiện ĐT, vi mạch, tụ điên…
Thiết bị công nghệ, phần mềm
Ti vi, cat set, đầu đĩa, đồ chơi ĐT…
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
SẢN XUẤT PHẦN MỀM
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ (RAM)
SẢN XUẤT, LẮP RÁP MÁY TÍNH
IV. Công nghiệp điện tử và tin học
* Công nghiệp điện tử và tin học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và xã hội?
- Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
IV. Công nghiệp điện tử và tin học
* Công nghiệp điện tử tin học phát triển mạnh ở những nước nào ? Tại sao?
- Đứng đầu trong lĩnh vực này là Hoa Kỳ, Nhật Bản và các nước EU
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
1. Luyện kim đen là ngành:
a. Có sản phẩm chiếm 90% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới.
b. Cung cấp sản phẩm cho hầu hết các ngành kinh tế.
c. Tạo ra nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy.
d. Tất cả đều đúng.
2. Phân ngành công nghiệp cơ khí phát triển rộng khắp ở các nước phát triển và đang phát triển là :
a. Cơ khí máy công cụ, cơ khí chính xác.
b. Cơ khí thiết bị toàn bộ, cơ khí hàng tiêu dùng.
c. Cơ khí hàng tiêu dùng, cơ khí máy công cụ.
d. Cơ khí chính xác, cơ khí hàng tiêu dùng.
3. ẹược xem là thước đo trỡnh độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới, là ngành công nghiệp:
a. Naờng lượng.
b. Luyện kim.
c. Cơ khí.
d. ẹieọn tử - tin học.
4. Công nghiệp điện tử- tin học không phải là ngành:
a. Không gây ô nhiễm môi trường.
b. Không chiếm diện tích rộng.
c. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.
d. Không cần nguồn lao động trẻ, có trỡnh độ kĩ thuật cao.
Hoàn thành các câu hỏi và bài tập-Sgk-trang
Chuẩn bị bài 45-tiếp theo-tiết 3-Sgk-trang
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/vieân: Buøi Vaên Tieán
3/10/2008
1. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là:
A. Bắc Mỹ. B. Mỹ La Tinh.
C. Trung Đông. D. Bắc Phi.
2. Nước có sản lượng điện/ngu?i lớn nhất thế giới là:
A. Nhật Bản B. Hoa Kì
C. LB Nga D. Trung Quốc
3.Nước nào có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
A. Hoa Kì B. LB Nga
C. Ả rập-Xê ut D. I Rắc
Điền từ còn thiếu vào các câu sau:
4; Than đá là……………của nhiều quốc gia.
5; Dầu mỏ tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa phía……………của Việt Nam.
6; Điện năng được sản xuất từ:…………………và các nguồn năng lượng khác.
“vàng đen ”
đông -nam
than đá, dầu khí
1. Luyện kim đen
Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen.
Là cơ sở để phát triển CN chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.
Nha may gang thep Thai Nguyeđn-VN
* Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành LK đen ?
1. Luyện kim đen
Dựa vào lược đồ ( H.45.6 ), hãy nhận xét tình hình khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên TG thời k ỳ 2000-2003
Trữ lượng và sản lượng khai thác quặng sắt lớn là ở:Hoa Kỳ, Canada, Braxin,Trung Quốc,An Độ , Liên Bang Nga.
Hiện nay hàng năm thế giới sản xuất trên 80 triệu tấn thép
Sản xuất thép tập trung ở các nước phát triển như:Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp.
2, Luyện kim màu:
- Được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế tạo máy, hóa chất, bưu chính viễn thông, thương mại…
Sản phẩm là những kim loại không chứa sắt ,
chia làm 4 nhóm chính.
* Cho biết vai trò và đặc điểm của ngành LK màu ?
Nhóm các nước phát triển giàu quặng kim loại màu:Ghinê,Chilê,Pêru.
Nhóm sản xuất quặng tinh tập trung ở các nước phát triển.
Hàng năm thế giới sản xuất được khoảng
25 triệu tấn nhôm.
Sản xuất nhôm:Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Canada,Trung Quốc,Uc
Sản xuất đồng:Chilê,HoaKỳ,Liên Bang Nga.
2, Luyện kim màu:
Điền thông tin chính xác vào bảng sau:
III. Công nghiệp cơ khí
* Công nghiệp cơ khí bao gồm những phân ngành nào?
CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
CƠ KHÍ HÀNG TIÊU DÙNG
CƠ KHÍ CHÍNH XÁC
CƠ KHÍ MÁY CÔNG CỤ
CƠ KHÍ THIẾT BỊ TOÀN BỘ
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
Cơ khí dân dụng
máy phát điện, động cơ lợi nhỏ
Thiết bị nghiên cứu thí nghiệm
chi tiết máy, thiết bị KT điện
Máy có khối lượng và kích thước trung bình
Máy có khối lượng và kích thước lớn
III. Công nghiệp cơ khí
* Công nghiệp cơ khí có vai trò như thế nào với sản xuất và đời sống?
Công nghiệp cơ khí có vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật.
Là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng.
Nâng cao năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống của con người
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
III. Công nghiệp cơ khí
* Công nghiệp cơ khí phát triển mạnh ở những nước nào? Tại sao?
- Các nước phát triển đi đầu trong lĩnh vực này về trình độ và công nghệ.
- Các nước đang phát triển thì mới chỉ lắp ráp, sửa chữa và sản xuất theo mẫu có sẵn.
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
IV. Công nghiệp điện tử và tin học
* Hãy kể tên các sản phẩm của ngành công nghiêp điện tử và tin học?
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
MÁY TÍNH
ĐIỆN TỬ TIÊU DÙNG
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
Máy Fax, điện thoại
Linh kiện ĐT, vi mạch, tụ điên…
Thiết bị công nghệ, phần mềm
Ti vi, cat set, đầu đĩa, đồ chơi ĐT…
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
SẢN XUẤT PHẦN MỀM
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ (RAM)
SẢN XUẤT, LẮP RÁP MÁY TÍNH
IV. Công nghiệp điện tử và tin học
* Công nghiệp điện tử và tin học có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và xã hội?
- Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỹ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
IV. Công nghiệp điện tử và tin học
* Công nghiệp điện tử tin học phát triển mạnh ở những nước nào ? Tại sao?
- Đứng đầu trong lĩnh vực này là Hoa Kỳ, Nhật Bản và các nước EU
III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử tin học
V. Công nghiệp hoá chất
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
VII. Công nghiệp thực phẩm
II. Công nghiệp luyện kim
I. Công nghiệp năng lượng
1. Luyện kim đen là ngành:
a. Có sản phẩm chiếm 90% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới.
b. Cung cấp sản phẩm cho hầu hết các ngành kinh tế.
c. Tạo ra nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy.
d. Tất cả đều đúng.
2. Phân ngành công nghiệp cơ khí phát triển rộng khắp ở các nước phát triển và đang phát triển là :
a. Cơ khí máy công cụ, cơ khí chính xác.
b. Cơ khí thiết bị toàn bộ, cơ khí hàng tiêu dùng.
c. Cơ khí hàng tiêu dùng, cơ khí máy công cụ.
d. Cơ khí chính xác, cơ khí hàng tiêu dùng.
3. ẹược xem là thước đo trỡnh độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới, là ngành công nghiệp:
a. Naờng lượng.
b. Luyện kim.
c. Cơ khí.
d. ẹieọn tử - tin học.
4. Công nghiệp điện tử- tin học không phải là ngành:
a. Không gây ô nhiễm môi trường.
b. Không chiếm diện tích rộng.
c. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.
d. Không cần nguồn lao động trẻ, có trỡnh độ kĩ thuật cao.
Hoàn thành các câu hỏi và bài tập-Sgk-trang
Chuẩn bị bài 45-tiếp theo-tiết 3-Sgk-trang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)