Bài 45. Axit cacboxylic
Chia sẻ bởi Phạm Văn Tạo |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Axit cacboxylic thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Bài1: Nêu định nghĩa anđehit? Viết công thức cấu tạo của các andehit có công thức phân tử C4H8O. Gọi tên thay thế .
Bài2: Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được 3 chất khí sau đây không: axetilen, etilen, fomanđehit ? Nếu được hãy trình bày cách tiến hành và viết PTHH của các phản ứng minh hoạ.
Có 2 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CHO Butanal
CH3-CH-CHO 2-Metylpropanal
CH3
Đáp án bài 1
Phân biệt được. Dẫn 3 chất khí vào 3 ống nghiệm đựng một ít dung dịch AgNO3/NH3. Chất tạo kết tủa vàng nhạt là axetilen, chất tạo kết tủa trắng bạc bám trên thành ống nghiệm là fomanđehit, còn lại là etilen không có phản ứng
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 Ag2C2 ? + 2NH4NO3
HCHO+2AgNO3+3NH3+H2O HCOONH4 +
2NH4NO3 +2Ag?
Đáp án bài 2
to
BÀI 45
AXIT CACBOXYLIC
Líp11c¬ b¶n ( tiÕt1)
Giáo viên: Nguyễn Khắc Hưng
1. D?nh nghia
Ví dụ:H-COOH;CH3-COOH;CH2=CH-COOH; C6H5COOH; HOOC-CH2-COOH...
Định nghĩa: Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
I.Định nghĩa,phân loại, danh pháp
Dựa vào đặc điểm của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl có trong phân tử mà ta phân loại axit như sau:
2. Phân loại
Axit no, mạch hở:
HCOOH, CH3COOH.
Axit không no, m?ch h?:
CH2=CH-COOH ,CH?C-COOH , CH2= C- COOH...
CH3
Axit thơm: C6H5COOH , CH3-C6H4-COOH...
Dơn chức
Da chức
: HOOC-COOH, HOOCCH2COOH.
a/ Axit no, đơn chức, mạch hở
CTTQ: CnH2n+1COOH (n>=0) hoặc CmH2mO2 (m>=1)
CnH2n+1- là gốc Hiđrocacbon no mạch hở hoặc là H
VD: Với n=0 thì công thức là HCOOH
Với n=1 thì công thức là CH3COOH
Với n=2 thì công thức là C2H5COOH
b/ Axit không no, đơn chức, mạch hở
Phân tử có gốc hiđrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm (-COOH).
Ví dụ: CH2=CH-COOH; CH≡C-COOH...
c/ Axit thơm, đơn chức
Phân tử có gốc hiđrocacbon thơm gắn với một nhóm (–COOH).
Ví dụ: C6H5-COOH; CH3-C6H4-COOH...
d/ Axit đa chức
Là những axit có chứa hai hay nhiều nhóm
(–COOH).
Ví dụ: HOOC-(CH2 )4-COOH, HOOC-COOH...
3. Danh pháp
Tên của axit no, đơn chức, mạch hở
Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng + oic
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Nhóm cacboxyl có cấu tạo: -C=O
OH
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Ở điều kiện thường các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn.
* Nhiệt độ sôi của các axit cao hơn các ancol có cùng phân tử khối do chúng có liên kết hiđro bền hơn .
* Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
* Mỗi axit có một vị riêng.
Axit etanoic
Axit propanoic
Axit pentanoic
Axit 2-metylpropenoic
Axit hecxandioic
Axit metanoic
Axit 2-metylpropanoic
Axit etandioic
Axit benzoic
Axit propenoic
Bi 1: Gọi tên thay thế các axit cacboxylic trong bảng sau
Củng cố
Bài 2: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần, giải thích ngắn gọn?
CH3COOH (1), CH3CHO (2), CH3CH2OH (3), HCOOH (4).
Bài 3: Axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 43,24%. CTPT của X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C2H2O2 D. C4H10O
BÀI 45: AXITCACBOXYLIC
Líp11c¬ b¶n ( tiÕt2)
46
46
60
78,3
100,5
118
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Axit cacboxylic dễ dàng tham gia các phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm –OH của nhóm chức -COOH
1. Tính axit
a/ Trong dung dịch axit cacboxylic phân li thuận nghịch.
Ví dụ:
Dung dịch HCl 0,1M có pH = 1
Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH=2,9
CH3COOH H+ + CH3COO-
b/ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
NaOH + CH3COOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O
c/ Tác dụng với muối
Ví dụ:
CH3COOH + CaCO3 CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
d/ Tác dụng với kim loại trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
2. Phản ứng thế của nhóm –OH
Phản ứng giữa ancol và axit tạo thành este gọi là phản ứng este hoá. Đặc điểm của phản ứng này là có H2SO4 đặc làm xúc tác và phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ:
V. ĐIỀU CHẾ
Phương pháp lên men giấm:
2. Oxi hoá anđehit axetic:
3. Oxi hoá ankan:
4. Từ metanol:
Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic
VI. Ứng dụng (SGK)
HO
VII. CỦNG CỐ:
Bài 1: Viết các đồng phân dạng axit mạch hở của C4H8O2 và gọi tên.
CH3-CH2-CH2-COOH Axit Butanoic
CH3-CH-COOH Axit 2-metyl propanoic
CH3
Bài 2: Phân biệt HCOOH với CH3COOH?
HCOOH có phản ứng tráng gương vì có chứa nhóm -CH=O còn CH3COOH thì không có phản ứng tráng gương.
Mỗi axit cacboxylic có vị chua riêng biệt, thí dụ axit axetic có vị chua giấm, axit xitric có vị chua chanh, axit oxalic có vị chua me, axit tactric có vị chua nho...
Bài1: Nêu định nghĩa anđehit? Viết công thức cấu tạo của các andehit có công thức phân tử C4H8O. Gọi tên thay thế .
Bài2: Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được 3 chất khí sau đây không: axetilen, etilen, fomanđehit ? Nếu được hãy trình bày cách tiến hành và viết PTHH của các phản ứng minh hoạ.
Có 2 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CHO Butanal
CH3-CH-CHO 2-Metylpropanal
CH3
Đáp án bài 1
Phân biệt được. Dẫn 3 chất khí vào 3 ống nghiệm đựng một ít dung dịch AgNO3/NH3. Chất tạo kết tủa vàng nhạt là axetilen, chất tạo kết tủa trắng bạc bám trên thành ống nghiệm là fomanđehit, còn lại là etilen không có phản ứng
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 Ag2C2 ? + 2NH4NO3
HCHO+2AgNO3+3NH3+H2O HCOONH4 +
2NH4NO3 +2Ag?
Đáp án bài 2
to
BÀI 45
AXIT CACBOXYLIC
Líp11c¬ b¶n ( tiÕt1)
Giáo viên: Nguyễn Khắc Hưng
1. D?nh nghia
Ví dụ:H-COOH;CH3-COOH;CH2=CH-COOH; C6H5COOH; HOOC-CH2-COOH...
Định nghĩa: Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
I.Định nghĩa,phân loại, danh pháp
Dựa vào đặc điểm của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl có trong phân tử mà ta phân loại axit như sau:
2. Phân loại
Axit no, mạch hở:
HCOOH, CH3COOH.
Axit không no, m?ch h?:
CH2=CH-COOH ,CH?C-COOH , CH2= C- COOH...
CH3
Axit thơm: C6H5COOH , CH3-C6H4-COOH...
Dơn chức
Da chức
: HOOC-COOH, HOOCCH2COOH.
a/ Axit no, đơn chức, mạch hở
CTTQ: CnH2n+1COOH (n>=0) hoặc CmH2mO2 (m>=1)
CnH2n+1- là gốc Hiđrocacbon no mạch hở hoặc là H
VD: Với n=0 thì công thức là HCOOH
Với n=1 thì công thức là CH3COOH
Với n=2 thì công thức là C2H5COOH
b/ Axit không no, đơn chức, mạch hở
Phân tử có gốc hiđrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm (-COOH).
Ví dụ: CH2=CH-COOH; CH≡C-COOH...
c/ Axit thơm, đơn chức
Phân tử có gốc hiđrocacbon thơm gắn với một nhóm (–COOH).
Ví dụ: C6H5-COOH; CH3-C6H4-COOH...
d/ Axit đa chức
Là những axit có chứa hai hay nhiều nhóm
(–COOH).
Ví dụ: HOOC-(CH2 )4-COOH, HOOC-COOH...
3. Danh pháp
Tên của axit no, đơn chức, mạch hở
Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng + oic
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Nhóm cacboxyl có cấu tạo: -C=O
OH
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Ở điều kiện thường các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn.
* Nhiệt độ sôi của các axit cao hơn các ancol có cùng phân tử khối do chúng có liên kết hiđro bền hơn .
* Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
* Mỗi axit có một vị riêng.
Axit etanoic
Axit propanoic
Axit pentanoic
Axit 2-metylpropenoic
Axit hecxandioic
Axit metanoic
Axit 2-metylpropanoic
Axit etandioic
Axit benzoic
Axit propenoic
Bi 1: Gọi tên thay thế các axit cacboxylic trong bảng sau
Củng cố
Bài 2: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần, giải thích ngắn gọn?
CH3COOH (1), CH3CHO (2), CH3CH2OH (3), HCOOH (4).
Bài 3: Axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 43,24%. CTPT của X là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C2H2O2 D. C4H10O
BÀI 45: AXITCACBOXYLIC
Líp11c¬ b¶n ( tiÕt2)
46
46
60
78,3
100,5
118
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Axit cacboxylic dễ dàng tham gia các phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm –OH của nhóm chức -COOH
1. Tính axit
a/ Trong dung dịch axit cacboxylic phân li thuận nghịch.
Ví dụ:
Dung dịch HCl 0,1M có pH = 1
Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH=2,9
CH3COOH H+ + CH3COO-
b/ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
NaOH + CH3COOH CH3COONa + H2O
CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O
c/ Tác dụng với muối
Ví dụ:
CH3COOH + CaCO3 CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
d/ Tác dụng với kim loại trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
2. Phản ứng thế của nhóm –OH
Phản ứng giữa ancol và axit tạo thành este gọi là phản ứng este hoá. Đặc điểm của phản ứng này là có H2SO4 đặc làm xúc tác và phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ:
V. ĐIỀU CHẾ
Phương pháp lên men giấm:
2. Oxi hoá anđehit axetic:
3. Oxi hoá ankan:
4. Từ metanol:
Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic
VI. Ứng dụng (SGK)
HO
VII. CỦNG CỐ:
Bài 1: Viết các đồng phân dạng axit mạch hở của C4H8O2 và gọi tên.
CH3-CH2-CH2-COOH Axit Butanoic
CH3-CH-COOH Axit 2-metyl propanoic
CH3
Bài 2: Phân biệt HCOOH với CH3COOH?
HCOOH có phản ứng tráng gương vì có chứa nhóm -CH=O còn CH3COOH thì không có phản ứng tráng gương.
Mỗi axit cacboxylic có vị chua riêng biệt, thí dụ axit axetic có vị chua giấm, axit xitric có vị chua chanh, axit oxalic có vị chua me, axit tactric có vị chua nho...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Tạo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)