Bài 44. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
Chia sẻ bởi Bùi Huy Tùng |
Ngày 11/05/2019 |
130
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
xin chào các em
Kiểm tra bài cũ
-Sự sống được phát sinh như thế nào?
-Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và sinh học
diễn ra như thế nào?
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Bài 44
SV thực hiện : Sùng Thị Dung
Lớp : k57 A
Khoa : Sinh học
I.HÓA THẠCH VÀ PHÂN CHIA THỜI GIAN ĐỊA CHẤT
1.HÓA THẠCH
a) Hóa thạch là gì?
-Hãy quan sát các hình ảnh sau,kết hợp SGK và cho biết :
+ Hóa thạch là gì?
+ Hóa thạch được hình thành như thế nào?
Hóa thạch là di tích cuả các sinh vật đã từng sống trong các thời đại địa chất được lưu tồn trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
Hóa thạch là bằng chứng của tiến hóa và phát triển của sinh vật.
Hóa thạch động vật
Hóa thạch thực vật
b) Ý nghĩa của hoá thạch
Ý nghĩa của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất?
-Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
Từ việc xác định được tuổi của địa tầng sẽ xác định được tuổi của sinh vật đã bị chết và ngược lại.
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp giúp ta nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới.
-Hóa thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
Ví dụ: Ở Việt Nam tìm thấy tìm thấy hóa thạch động vật biển trên núi gần Lạng Sơn chứng tỏ vùng này một thời là biển.
sự có mặt của các hoá thạch quyết thực vật chứng tỏ thởi đại đó khí hậu ẩm ướt; sự có mặt và phát triển của bò sát chứng tỏ khí hậu khô ráo…
2. Sự phân chia thời gian địa chất
a) Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đá và hóa thạch.
Người ta dùng phương pháp gì để xác định tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch?
-Để xác định tuổi tương đối của các lớp đất đá và của các hóa thạch chứa trong đó, người ta thường căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích( địa tầng) phủ lên nhau theo thứ tự từ nông đến sâu. Lớp càng sâu có tuổi cổ hơn, nhiều hơn, sớm hơn so với lớp nông.
-Để xác định tuổi tuyệt đối( bao nhiêu năm) người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ, căn cứ vào thời gian bán rã của môt chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hoá thạch.
Xác định tuổi của hóa thạch có độ tuổi 57000 sử dụng Cacbon 14
-Để xác định các hoá thạch có độ tuổi nhiều hơn(hàng trăm triệu hoặc hàng tỉ năm) người ta thường sử dụng urani 238 vì chúng có thời gian bán rã là 4.5 tỉ năm
II-SINH VẬT TRONG CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
TRÁI ĐẤT HÌNH THÀNH
(4600 TRIỆU NĂM)
Đại Thái cổ
(3500 triệu năm)
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất
Đại nguyên sinh(2500 triệu năm)
Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo
Hóa thạch động vật cổ nhất
Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất
Tích lũy oxi trong khí quyển
Hóa thạch động vật cổ nhất
Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất
Tích luỹ oxy trong khí quyển
Động vật không xương sống thấp ở biển
Tảo
Đại cổ sinh
A) Kỉ Camri (542 triệu năm)
Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều khí cacbonic
Phát sinh các ngành động vật ở dưới nước
Phân hóa tảo
-Di chuyển đại lục . Băng hà. Mực nước biển giảm.
-Khí hậu khô.
B) Kỉ Ocđôvic (488 triệu năm)
-Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật
C) Kỉ Silua (444 triệu năm)
-Hình thành đại lục Gondwana ở phía nam. Khí hậu nóng và ẩm
Mực nước biển dâng cao.
-Cây có mạch và động vật lên cạn
D) Kỉ Đêvôn (416 triệu năm)
-Các lục địa va chạm nhau dẫn đến khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc
-Phân hóa cá xương.
Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
E) Kỉ Cacbon (360triệu năm)
- Đầu kỉ nóng ẩm, về sau trở nên lạnh khô
- Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát
Hình ảnh dương xỉ và thực vật có hạt kỉ Đêvôn
F)Kỉ Pecmi (300 triệu năm)
-Các đại lục địa liên kết với nhau hình thành đại lục lớn Pangea. Băng hà. Khí hậu khô lạnh
Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng.
Tuyệt diệt nhiều động vật biển
Hình ảnh bò sát kỉ Pecmi
A) Kỉ Triat (250 triệu năm)
-Đại lục chiếm ưu thế, đại lục Pangea đang dần dần được tách ra. Khí hậu khô
-Cây hạt trần ngự trị
Phân hoá bò sát cổ.Cá xương phát triển
Phát sinh thú và chim
B)Kỉ Jura (200 triệu năm)
-Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam.Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp
Cây hạt trần ngự trị
Bò sát cổ ngự trị
Phân hoá chim
C) Kỉ Krêta(145 triệu năm)
-Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô
-Xuất hiện thực vật có hoa.
Tiến hóa động vật có vú.
Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều loài sinh vật kể cả bò sát cổ
A) Đệ tam( 65 triệu năm)
-Các đại lục địa gần giống hiện nay.Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh
-Phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp thú,chim, côn trùng
B) Kỉ Đệ tứ( 1.8 triệu năm)
Băng hà, khí hậu lạnh, khô
Lòai người bắt đầu xuất hiện
Cuộc sống của người tối cổ
Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch và đất đá kết hợp với sự biến đổi địa chất, khí hậu có thể xác định được lịch sử phát triển của Trái Đất và sinh vật, phân định được thời gian địa chất.
Người ta chia lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống thành 5 đại: đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. Mỗi đại được chia thành nhiêu kỉ có sinh vật điển hình, thể hiên mối tương quan hiữa địa chất, khí hậu và sinh vật sống trong kỉ đó
Kết Luận
1. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá được gọi là:
A. sinh vật cổ.
B. sinh vật nguyên thuỷ.
C. cổ sinh vật học.
D. hoá thạch.
Đ
S
S
S
2. Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các lớp đất ?
A. Lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ.
B. Độ dày của các lớp đất.
C. Kích thước của các hạt đất.
D. Thành phần, kết cấu của đất.
Đ
S
S
S
3. Đặc điểm nổi bật nhất của Đại Cổ Sinh là
A. có sự chuyển biến từ đời sống dưới nước lên cạn của sinh vật.
B. có nhiều sự biến đổi về điều kiện địa chất và khí hậu.
C. cây hạt trần phát triển mạnh.
D. dưới biển cá phát triển mạnh.
S
S
S
Đ
4. Trong đại cổ sinh, sâu bọ bay ở giai đoạn mới xuất hiện đã phát triển rất mạnh là do:
A. Không có kẻ thù
B. Thức ăn thực vật phong phú
C. Xuất hiện dương xỉ có hạt
D. A và B đúng
Đ
S
S
S
5. Quyết khổng lồ bị tiêu diệt vì ở kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh vì lí do nào sau đây?
B. Mưa nhiều nào xói mòn đất và quyết bị chết
A. Sâu bọ phát triển quá nhiều ăn cây quyết
C. Khí hậu khô và lạnh dẫn đến quyết không thích nghi được
D. Cây hạt kín phát triển lấn át quyết
S
Đ
S
S
S
S
(^_^)
The End
Protec Click 1st
Warring - Protec Click 2nd
Xin chân thành cảm ơn !
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Kiểm tra bài cũ
-Sự sống được phát sinh như thế nào?
-Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và sinh học
diễn ra như thế nào?
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Bài 44
SV thực hiện : Sùng Thị Dung
Lớp : k57 A
Khoa : Sinh học
I.HÓA THẠCH VÀ PHÂN CHIA THỜI GIAN ĐỊA CHẤT
1.HÓA THẠCH
a) Hóa thạch là gì?
-Hãy quan sát các hình ảnh sau,kết hợp SGK và cho biết :
+ Hóa thạch là gì?
+ Hóa thạch được hình thành như thế nào?
Hóa thạch là di tích cuả các sinh vật đã từng sống trong các thời đại địa chất được lưu tồn trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
Hóa thạch là bằng chứng của tiến hóa và phát triển của sinh vật.
Hóa thạch động vật
Hóa thạch thực vật
b) Ý nghĩa của hoá thạch
Ý nghĩa của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất?
-Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
Từ việc xác định được tuổi của địa tầng sẽ xác định được tuổi của sinh vật đã bị chết và ngược lại.
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp giúp ta nghiên cứu sự tiến hóa của sinh giới.
-Hóa thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
Ví dụ: Ở Việt Nam tìm thấy tìm thấy hóa thạch động vật biển trên núi gần Lạng Sơn chứng tỏ vùng này một thời là biển.
sự có mặt của các hoá thạch quyết thực vật chứng tỏ thởi đại đó khí hậu ẩm ướt; sự có mặt và phát triển của bò sát chứng tỏ khí hậu khô ráo…
2. Sự phân chia thời gian địa chất
a) Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đá và hóa thạch.
Người ta dùng phương pháp gì để xác định tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch?
-Để xác định tuổi tương đối của các lớp đất đá và của các hóa thạch chứa trong đó, người ta thường căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích( địa tầng) phủ lên nhau theo thứ tự từ nông đến sâu. Lớp càng sâu có tuổi cổ hơn, nhiều hơn, sớm hơn so với lớp nông.
-Để xác định tuổi tuyệt đối( bao nhiêu năm) người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ, căn cứ vào thời gian bán rã của môt chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hoá thạch.
Xác định tuổi của hóa thạch có độ tuổi 57000 sử dụng Cacbon 14
-Để xác định các hoá thạch có độ tuổi nhiều hơn(hàng trăm triệu hoặc hàng tỉ năm) người ta thường sử dụng urani 238 vì chúng có thời gian bán rã là 4.5 tỉ năm
II-SINH VẬT TRONG CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
TRÁI ĐẤT HÌNH THÀNH
(4600 TRIỆU NĂM)
Đại Thái cổ
(3500 triệu năm)
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất
Đại nguyên sinh(2500 triệu năm)
Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo
Hóa thạch động vật cổ nhất
Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất
Tích lũy oxi trong khí quyển
Hóa thạch động vật cổ nhất
Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất
Tích luỹ oxy trong khí quyển
Động vật không xương sống thấp ở biển
Tảo
Đại cổ sinh
A) Kỉ Camri (542 triệu năm)
Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều khí cacbonic
Phát sinh các ngành động vật ở dưới nước
Phân hóa tảo
-Di chuyển đại lục . Băng hà. Mực nước biển giảm.
-Khí hậu khô.
B) Kỉ Ocđôvic (488 triệu năm)
-Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật
C) Kỉ Silua (444 triệu năm)
-Hình thành đại lục Gondwana ở phía nam. Khí hậu nóng và ẩm
Mực nước biển dâng cao.
-Cây có mạch và động vật lên cạn
D) Kỉ Đêvôn (416 triệu năm)
-Các lục địa va chạm nhau dẫn đến khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc
-Phân hóa cá xương.
Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
E) Kỉ Cacbon (360triệu năm)
- Đầu kỉ nóng ẩm, về sau trở nên lạnh khô
- Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát
Hình ảnh dương xỉ và thực vật có hạt kỉ Đêvôn
F)Kỉ Pecmi (300 triệu năm)
-Các đại lục địa liên kết với nhau hình thành đại lục lớn Pangea. Băng hà. Khí hậu khô lạnh
Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng.
Tuyệt diệt nhiều động vật biển
Hình ảnh bò sát kỉ Pecmi
A) Kỉ Triat (250 triệu năm)
-Đại lục chiếm ưu thế, đại lục Pangea đang dần dần được tách ra. Khí hậu khô
-Cây hạt trần ngự trị
Phân hoá bò sát cổ.Cá xương phát triển
Phát sinh thú và chim
B)Kỉ Jura (200 triệu năm)
-Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam.Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp
Cây hạt trần ngự trị
Bò sát cổ ngự trị
Phân hoá chim
C) Kỉ Krêta(145 triệu năm)
-Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô
-Xuất hiện thực vật có hoa.
Tiến hóa động vật có vú.
Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều loài sinh vật kể cả bò sát cổ
A) Đệ tam( 65 triệu năm)
-Các đại lục địa gần giống hiện nay.Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh
-Phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp thú,chim, côn trùng
B) Kỉ Đệ tứ( 1.8 triệu năm)
Băng hà, khí hậu lạnh, khô
Lòai người bắt đầu xuất hiện
Cuộc sống của người tối cổ
Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch và đất đá kết hợp với sự biến đổi địa chất, khí hậu có thể xác định được lịch sử phát triển của Trái Đất và sinh vật, phân định được thời gian địa chất.
Người ta chia lịch sử Trái Đất kèm theo sự sống thành 5 đại: đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. Mỗi đại được chia thành nhiêu kỉ có sinh vật điển hình, thể hiên mối tương quan hiữa địa chất, khí hậu và sinh vật sống trong kỉ đó
Kết Luận
1. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá được gọi là:
A. sinh vật cổ.
B. sinh vật nguyên thuỷ.
C. cổ sinh vật học.
D. hoá thạch.
Đ
S
S
S
2. Yếu tố nào sau đây được dùng làm căn cứ để xác định tuổi của các lớp đất ?
A. Lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ.
B. Độ dày của các lớp đất.
C. Kích thước của các hạt đất.
D. Thành phần, kết cấu của đất.
Đ
S
S
S
3. Đặc điểm nổi bật nhất của Đại Cổ Sinh là
A. có sự chuyển biến từ đời sống dưới nước lên cạn của sinh vật.
B. có nhiều sự biến đổi về điều kiện địa chất và khí hậu.
C. cây hạt trần phát triển mạnh.
D. dưới biển cá phát triển mạnh.
S
S
S
Đ
4. Trong đại cổ sinh, sâu bọ bay ở giai đoạn mới xuất hiện đã phát triển rất mạnh là do:
A. Không có kẻ thù
B. Thức ăn thực vật phong phú
C. Xuất hiện dương xỉ có hạt
D. A và B đúng
Đ
S
S
S
5. Quyết khổng lồ bị tiêu diệt vì ở kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh vì lí do nào sau đây?
B. Mưa nhiều nào xói mòn đất và quyết bị chết
A. Sâu bọ phát triển quá nhiều ăn cây quyết
C. Khí hậu khô và lạnh dẫn đến quyết không thích nghi được
D. Cây hạt kín phát triển lấn át quyết
S
Đ
S
S
S
S
(^_^)
The End
Protec Click 1st
Warring - Protec Click 2nd
Xin chân thành cảm ơn !
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Huy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)