Bài 44. Sự phát triển của giới Thực vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nam |
Ngày 23/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Sự phát triển của giới Thực vật thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 3
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH
ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG
Ở THỰC VẬT
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT
Sự nảy mầm của hột(hạt) và sự phát triển của cây con.
Sự nảy mầm của hột
-Sự nảy mầm của hạt bắt đầu từ sự tái thu nước của hạt cho tới sự lú rễ ra khỏi mầm của hạt.
*Đặc tính:
-Hấp thu nước mạnh
-Hoạt tính biến dưỡng mạnh(phôi)
-Phát sinh nhiệt mạnh.
*Các giai đoạn nảy mầm:
Giai đoạn 1: GĐ Thu nước
Giai đoạn 2: GĐ nảy mầm
Giai đoạn 3: GĐ tăng trưởng của cây mầm.
Các loại nảy mầm:
Có 2 loại
Nảy mầm thượng địa
Nảy mầm hạ địa
*Nảy mầm thượng địa
-Khi hột nảy mầm, trục hạ diệp mọc ra trước tiên và mọc xuống theo chiều trọng lực.
-Khi trục hạ diệp ra ngoài không khí, nó mọc thẳng lên. Tử diệp và trục thượng diệp được đưa ra khỏi mặt đất. Sau đó trục thượng diệp bắt đầu mọc dài ra.
*Nảy mầm hạ địa
-Trục hạ diệp không phát triển và hạt vẫn nằm dưới đất.
-Trục thượng diệp mọc dài ra khi rễ con được hình thành vươn ra khỏi mặt đất cho lá mầm đầu tiên.
Các yếu tố tác động lên sự nảy mầm
Yếu tố ngoại tại
Yếu tố nội tại
Sự trưởng thành của hạt: hạt cần đạt đến mức độ trưởng thành đầy đủ về mọi thành phần cấu tạo (vỏ, các mô dự trữ và phôi) để có thể nảy mầm và tiếp tục phát triển thành một cây con.
Tuổi thọ của hạt: khoảng thời gian mà phôi còn sống và còn khả năng nảy mầm.
b. Sự phát triển của cây con
Sau khi được hình thành, cây con tăng trưởng hơi chậmnhanh dầnchậm lại.
Ở cây dài ngày(lâu năm): Sự tăng trưởng xảy ra trong suốt đời sống của cây.
Ở cây ngắn ngày(hàng năm): Sự tăng trưởng ngừng lại khi cây trưởng thành và chết đi sau một mùa sinh trưởng(thu hoạch).
2.Sự tăng trưởng của rễ và thân
a. Sự tăng trưởng của rễ
2.Sự tăng trưởng của rễ và thân
b. Sự tăng trưởng của thân
*Sự chuyên hóa của tế bào
(Mô căn bản)
(Tiền bì)
3. Tính hướng động của thực vật
Quang hướng động
Địa hướng động
Thủy hướng động
Thí nghiệm của Darwin
II. Các Hoocmon tăng trưởng của thực vật.
II. Các Hoocmon tăng trưởng của thực vật.
*So sánh
Giống:
-Kích thích sự phát triển của cây(nảy mầm, ra hoa, điều chỉnh sự rụng lá..)
Khác:
Auxin: Tạo quả không hạt, quả lâu chín..
Gibberellin: Kích thích nảy mầm, ra hoa, phân hóa giới tính đực.
Cytokinin: Kích thích phân hóa chồi, kìm hãm hóa già, phân hóa giới tính cái.
Acid abscisic: Kiểm soát rụng lá, đóng mở khí khổng, hoocmon hóa già.
Ethylen: Điều hòa sự chín, rụng lá , kích thích ra hoa.
III. Các bằng chứng về tính toàn năng của tế bào thực vật.
Khái niệm tính toàn năng:
Mỗi một tế bào đã chuyên hóa mang một thông tin di truyền(AND) tương đương với một cơ thể trưởng thành. Nếu được đặt trong một điều kiện thích hợp phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh.
Các bộ phận có thể nuôi cấy: Rễ, thân, lá...
Điều kiện:
-Vô trùng (dụng cụ nuôi cấy,
môi trường,mẫu nuôi cấy.
Nếu một khâu nào đó không vô trùngCây sẽ chết).
Các bước nuôi cấy mô:
3 Bước:
1.Nuôi cấy tế bào và mô
Tạo vật liệu khởi đầu
Nhân nhanh
Tạo cây hoàn chỉnh
Nhược điểm:
-Làm thay đổi sự biểu hiện của gen, gây ra đột biến.
-Cây có cấu trúc và sinh lý không bình thường.
2. Nuôi cấy phôi
a. Cứu phôi
Sự nuôi cấy để phôi phát triển từ noãn của cây lai đã được thụ tinh.
Ứng dụng:
-Tạo ra giống hoa lily có màu sắc sặc sỡ, hương thơm hấp dẫn, có hoa quanh năm…
-Tạo ra giống cỏ 3 lá mới.
-Phôi soma là phôi được phát triển từ tế bào dinh dưỡng, trải qua quá trình phát triển như một
cấu trúc phôi
-Các tế bào này có thể phân hóa thành rễ và chồi.
b.Phôi Soma
Các bước nuôi cấy
Chọn mẫu cấy
Khử trùng mẫu
Tách mẫu
Môi trường nuôi cấy phôi
Điều kiện nuôi cấy phôi
Duy trì qtr phát sinh phôi đồng nhất
Tái sinh cây hoàn chỉnh
c. Nuôi cấy túi phấn và hạt phấn
Tạo ra các dòng đồng hợp tử về một tính trạng.
Những gen lặn có thể bị che khuất ở cây nhị bội dị hợp, nhưng lại biểu hiện ra kiểu hình ở cây đơn bội hoặc lưỡng bội.
Cây đơn bội được dùng để tạo giống chống bệnh.
Tạo ra biến dị giao tử là nguyên liệu cho chọn giống.
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH
ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG
Ở THỰC VẬT
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT
Sự nảy mầm của hột(hạt) và sự phát triển của cây con.
Sự nảy mầm của hột
-Sự nảy mầm của hạt bắt đầu từ sự tái thu nước của hạt cho tới sự lú rễ ra khỏi mầm của hạt.
*Đặc tính:
-Hấp thu nước mạnh
-Hoạt tính biến dưỡng mạnh(phôi)
-Phát sinh nhiệt mạnh.
*Các giai đoạn nảy mầm:
Giai đoạn 1: GĐ Thu nước
Giai đoạn 2: GĐ nảy mầm
Giai đoạn 3: GĐ tăng trưởng của cây mầm.
Các loại nảy mầm:
Có 2 loại
Nảy mầm thượng địa
Nảy mầm hạ địa
*Nảy mầm thượng địa
-Khi hột nảy mầm, trục hạ diệp mọc ra trước tiên và mọc xuống theo chiều trọng lực.
-Khi trục hạ diệp ra ngoài không khí, nó mọc thẳng lên. Tử diệp và trục thượng diệp được đưa ra khỏi mặt đất. Sau đó trục thượng diệp bắt đầu mọc dài ra.
*Nảy mầm hạ địa
-Trục hạ diệp không phát triển và hạt vẫn nằm dưới đất.
-Trục thượng diệp mọc dài ra khi rễ con được hình thành vươn ra khỏi mặt đất cho lá mầm đầu tiên.
Các yếu tố tác động lên sự nảy mầm
Yếu tố ngoại tại
Yếu tố nội tại
Sự trưởng thành của hạt: hạt cần đạt đến mức độ trưởng thành đầy đủ về mọi thành phần cấu tạo (vỏ, các mô dự trữ và phôi) để có thể nảy mầm và tiếp tục phát triển thành một cây con.
Tuổi thọ của hạt: khoảng thời gian mà phôi còn sống và còn khả năng nảy mầm.
b. Sự phát triển của cây con
Sau khi được hình thành, cây con tăng trưởng hơi chậmnhanh dầnchậm lại.
Ở cây dài ngày(lâu năm): Sự tăng trưởng xảy ra trong suốt đời sống của cây.
Ở cây ngắn ngày(hàng năm): Sự tăng trưởng ngừng lại khi cây trưởng thành và chết đi sau một mùa sinh trưởng(thu hoạch).
2.Sự tăng trưởng của rễ và thân
a. Sự tăng trưởng của rễ
2.Sự tăng trưởng của rễ và thân
b. Sự tăng trưởng của thân
*Sự chuyên hóa của tế bào
(Mô căn bản)
(Tiền bì)
3. Tính hướng động của thực vật
Quang hướng động
Địa hướng động
Thủy hướng động
Thí nghiệm của Darwin
II. Các Hoocmon tăng trưởng của thực vật.
II. Các Hoocmon tăng trưởng của thực vật.
*So sánh
Giống:
-Kích thích sự phát triển của cây(nảy mầm, ra hoa, điều chỉnh sự rụng lá..)
Khác:
Auxin: Tạo quả không hạt, quả lâu chín..
Gibberellin: Kích thích nảy mầm, ra hoa, phân hóa giới tính đực.
Cytokinin: Kích thích phân hóa chồi, kìm hãm hóa già, phân hóa giới tính cái.
Acid abscisic: Kiểm soát rụng lá, đóng mở khí khổng, hoocmon hóa già.
Ethylen: Điều hòa sự chín, rụng lá , kích thích ra hoa.
III. Các bằng chứng về tính toàn năng của tế bào thực vật.
Khái niệm tính toàn năng:
Mỗi một tế bào đã chuyên hóa mang một thông tin di truyền(AND) tương đương với một cơ thể trưởng thành. Nếu được đặt trong một điều kiện thích hợp phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh.
Các bộ phận có thể nuôi cấy: Rễ, thân, lá...
Điều kiện:
-Vô trùng (dụng cụ nuôi cấy,
môi trường,mẫu nuôi cấy.
Nếu một khâu nào đó không vô trùngCây sẽ chết).
Các bước nuôi cấy mô:
3 Bước:
1.Nuôi cấy tế bào và mô
Tạo vật liệu khởi đầu
Nhân nhanh
Tạo cây hoàn chỉnh
Nhược điểm:
-Làm thay đổi sự biểu hiện của gen, gây ra đột biến.
-Cây có cấu trúc và sinh lý không bình thường.
2. Nuôi cấy phôi
a. Cứu phôi
Sự nuôi cấy để phôi phát triển từ noãn của cây lai đã được thụ tinh.
Ứng dụng:
-Tạo ra giống hoa lily có màu sắc sặc sỡ, hương thơm hấp dẫn, có hoa quanh năm…
-Tạo ra giống cỏ 3 lá mới.
-Phôi soma là phôi được phát triển từ tế bào dinh dưỡng, trải qua quá trình phát triển như một
cấu trúc phôi
-Các tế bào này có thể phân hóa thành rễ và chồi.
b.Phôi Soma
Các bước nuôi cấy
Chọn mẫu cấy
Khử trùng mẫu
Tách mẫu
Môi trường nuôi cấy phôi
Điều kiện nuôi cấy phôi
Duy trì qtr phát sinh phôi đồng nhất
Tái sinh cây hoàn chỉnh
c. Nuôi cấy túi phấn và hạt phấn
Tạo ra các dòng đồng hợp tử về một tính trạng.
Những gen lặn có thể bị che khuất ở cây nhị bội dị hợp, nhưng lại biểu hiện ra kiểu hình ở cây đơn bội hoặc lưỡng bội.
Cây đơn bội được dùng để tạo giống chống bệnh.
Tạo ra biến dị giao tử là nguyên liệu cho chọn giống.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)