Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật

Chia sẻ bởi Hà Phương | Ngày 09/05/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT LÀ GÌ?
2. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA SINH SẢN VÔ TÍNH ĐỘNG VẬT
Sinh sản bằng cách phân đôi ở trùng biến hình
Chọn câu đúng nhất
về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật
B- SSVT là kiểu sinh sản mà 1 cá thể sinh ra 1 hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB trứng.
D- SSVT là kiểu sinh sản mà 1 cá thể sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình.
A- SSVT là kiểu sinh sản mà 1 cá thể sinh ra 1 hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB trứng.
C- SSVT là kiểu sinh sản có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB trứng tạo ra các cá thể mới giống mình.
Là kiểu sinh sản mà 1 cá thể sinh ra 1 hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và TB trứng.
SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Dựa chủ yếu trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo cá thể mới. Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ.
2. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA SSVT ĐỘNG VẬT
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1. Phân đôi
2. Nảy chồi
3. Phân mảnh
4. Trinh sinh
Sinh sản bằng cách phân đôi ở trùng biến hình
Sinh sản bằng cách nảy chồi ở thuỷ tức
Bọt biển
Hãy tìm điểm khác nhau giữa các hình thức sinh sản: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
(8 HS/thời gian 3 phút)
Sinh sản vô tính ở động vật
SSVT tự nhiên
SSVT nhân tạo
ĐV đơn bào
ĐV đa bào bậc thấp
ĐV đa bào bậc cao
Phân đôi
Nảy chồi, phân mảnh,trinh sinh
Nuôi mô sống
Nhân bản vô tính
Tìm ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính
1. Cá thể sống độc lập có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
2. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển mạnh.
(Thảo luận: 8HS/ TG 3 phút)
3. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện môi trường thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
4. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
Ưu
Ưu
Nhược
Ưu
Ưu điểm:

- Tạo số lượng lớn con cháu một thời gian ngắn.
- Cá thể sống độc lập có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
- Tạo cá thể mới giống nhau, giống cá thể mẹ về đặc điểm di truyền và thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.
Nhược điểm:

- Tạo cá thể mới giống nhau về mặt di truyền nên giá trị thích nghi thay đổi theo môi trường. (điều kiện môi trường xấu có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt)
Trường hợp thằn lằn đứt đuôi, cua gãy càng…sau một thời gian thấy có hiện tượng tạo đuôi mới và càng mới.
? Đó có phải là quá trình SSVT ở động vật không? Tại sao?
Tái sinh ở giun dẹp
III. ỨNG DỤNG
1. Nuôi mô sống
2. Nhân bản vô tính
Tách mô từ cơ thể động vật để nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, vô trùng và nhiệt độ thích hợp giúp mô tồn tại và phát triển.
Nuôi mô sống
? Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế bào hoặc mô của động vật có tổ chức cao?
Nhân bản vô tính
Nhân
của tế bào xôma (2n)
Tế bào trứng
(đã lấy mất nhân)
Chuyển
Cơ thể mới
Kích thích
Phôi
Cơ thể mới
Phát triển
Phát triển
1. Tại sao nhân bản vô tính áp dụng được với nhiều nhóm động vật như: chó, heo, cừu…nhưng đối với con người thì không?
2. Nhân bản vô tính có giống với thụ tinh trong ống nghiệm không?
Ghép tên động vật với hình thức sinh sản tương ứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)