Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật
Chia sẻ bởi Phan Đỗ Anh Nguyên |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Chương IV
PHẦN B: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT.
Trùng roi và thuỷ tức sinh sản theo hình thức nào?
Sinh sản vô tính ở
động vật là gì?
Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là gì?
Tiết 48- Bài 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. Khái niệm sinh sản vô tính:
I/ Khái niệm sinh sản vô tính ở động vật
1.Khái niệm: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ cần một cơ thể gốc sinh một hoặc nhiều cơ thể con giống hệt mình( không cần sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái).
2. Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật: quá trình nguyên phân
II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
Ở động vật có những hình thức
sinh sản vô tính nào?
Sinh sản bằng cách phân đôi ở trùng biến hình
Nảy chồi ở thủy tức
Phân mảnh ở giun đốt
Phân mảnh ở giun dẹp
Bọt biển có thể sinh sản bằng nẩy chồi hay phân mảnh
Ong chúa ( 2n )
Ong thợ ( 2n )
Ong đực ( 1n )
( Trinh sinh )
<--- tinh trùng
Trứng
Sự trinh sinh
Ở động vật có những hình thức
sinh sản vô tính nào?
II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Hình thức
Nảy chồi
Phân đôi
Phân mảnh
Trinh sinh
Đặc điểm
Đại diện
Dựa trên nguyên phân nhiều lần để tạo thành một chồi con.Sau đó chồi con tách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới
Dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân (tạo ra các co thắt để chia đều nhân và tế bào chất).
Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội.
Động vật đơn bào, giun dẹp.
Thuỷ tức, san hô,bọt biển.
Bọt biển, giun dẹp.
Ong, kiến, rệp...
Hoàn thành phiếu học tập số 1
Trinh sinh có đặc
điểm gì giống và khác với hình thức phân đôi,
nảy chồi, phân mảnh?
Giống nhau:
- Cơ thể mới hình thành không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền mà chỉ qua quá trình nguyên phân từ một hoặc một số tế bào của cơ thể gốc ban đầu.
Khác nhau:
Trinh sinh: Tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới có bộ NST đơn bội.
Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh:Từ tế bào xôma phát triển thành cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội.
Không, vì nó chỉ tái sinh tạo thành một bộ phận của cơ thể chứ không tái sinh hình thành một cơ thể mới.
Sinh sản vô tính có ưu và nhược điểm gì?
Ưu điểm:
- Trong trường hợp mật độ quần thể thấp, cá thể sống đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. -Trong một thời gian ngắn từ một cá thể gốc có thể tạo ra số lượng lớn cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.
Nhược điểm
- Làm giảm tính đa dạng di truyền.
- Khi điều kiện sống thay đổi thì các cá thể giống nhau dễ bị chết hằng loạt.
III. Nuôi cấy mô và nhân bản vô tính ở động vật.
Tách mô sống từ cơ thể ĐV nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, nhiệt độ thích hợp, vô trùng để mô tồn tại, sinh trưởng và phát triển.
Mục đích:Nuôi mô sống để sử dụng làm mô ghép.
Ví dụ: Nuôi cấy da người để chữa bệnh cho người bị bỏng
Nuôi mô sống được tiến hành như thế nào? Mục đích của việc nuôi mô sống là gì?
1. Nuôi mô sống
Nuôi cấy da người để chữa bệnh cho người bị bỏng
2. Ghép mô tách rời khỏi cơ thể:
Có những dạng cấy
ghép mô nào? Dạng nào có thể thực hiện được?
2.Ghép mô tách rời khỏi cơ thể:
Có 3 dạng:
Tự ghép: mô và cơ quan được ghép lấy từ chính cơ thể của mình.( Có thể thực hiện được)
Đồng ghép: mô và cơ quan được lấy từ những cơ thể cùng loài có sự tương đồng về mặt di truyền hoặc có quan hệ huyết thống.( Có thể thực hiện được )
Dị ghép: mô và cơ quan được ghép không có sự tương đồng về mặt di truyền.( Rất khó thực hiện)
Quá trình nhân bản vô tính cừu dolly
Dolly
Hoàn toàn giống cừu cho nhân
Mẹ mang thai hộ
Cừu cho trứng chưa thụ tinh (n) đã lấy mất nhân
Cừu cho nhân tế bào xôma (2n)
3. Nhân bản vô tính:
Nhân bản vô tính được tiến hành như thế nào?
3 .Nhân bản vô tính:
-Tiến hành:
+Chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng đã lấy mất nhân.
+ Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.
+ Phôi phát triển thành một cơ thể mới.
+ Tách tế bào x«ma và tế bào trứng chưa thụ tinh ra khỏi cơ thể.
3. Nhân bản vô tính:
- Ý nghĩa:
Tạo ra các cá thể mới có đặc điểm sinh học giống cơ thể cho nhân của tế bào gốc.
Có ý nghĩa lớn trong chăn nuôi, trồng trọt, y học, thẩm mĩ.
Tạo ra các mô, cơ quan mong muốn để thay thế các mô, cơ quan bị hư hỏng ở người.
Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống? Hạn chế ở động vật nhân bản vô tính là gì?
Hạn chế của động vật nhân bản vô tính:
. Có cùng kiểu gen nên khi gặp bất lợi bị chết hằng loạt.
. Không tạo được ưu thế lai, vì vậy sức sống không cao.
Tiến sĩ Ian Wilmut
(viện Roslin-Scotland): Trưởng nhóm nghiên cứu Cừu Dolly`
hút chất nằm trong nhân noãn bào
lấy những tế bào của tuyến vú
Tạo được MỘT TẾ BÀO TOÀN NĂNG
Dolly
Đưa nhân tế bào tuyến vú vào noãn bào
Cừu Doly ra đời ngày 5/7/1996
Thành tựu của nhân bản vô tính
Những công trình nghiên cứu nhân bản vô tính trên người
CHƯƠNG IV
BÀI 44
I. KHÁI NIỆM
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH
1. Phân đôi.
3. Phân mảnh.
4. Trinh sinh.
2. Nảy chồi.
III.NUÔI MÔ SỐNG VÀ NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1. Nuôi mô sống.
2. Ghép mô tách rời khỏi cơ thể.
3. Nhân bản vô tính.
C?ng c?
Sinh sản vô tính ở động vật là:
a) Hình thức tạo ra cơ thể mới có sự tham gia của các giao tử đực và cái.
b). Hình thức sinh sản chỉ cần 1 cơ thể gốc tách ra thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần tạo thành một cơ thể mới.
c). Hình thức sinh sản tạo ra co th? m?i t? sự kết hợp của các giao tử.
d). Sự hình thành cơ thể mới từ sự phát triển của trứng đã thụ tinh.
2. Cơ thể con sinh ra do sinh sản v« tÝnh gièng nhau vµ gièng c¬ thÓ mÑ lµ do h×nh thøc sinh s¶n nµy dùa trªn c¬ së tÕ bµo häc cña qu¸ tr×nh
a). t¸i tæ hîp vËt chÊt di truyÒn. b). tù nh©n ®«i cña nhiÔm s¾c thÓ.
c). ph©n bµo gi¶m nhiÔm. d). ph©n bµo nguyªn nhiÔm.
3. Hãy so sánh các hình thức sinh sản vô tính ở động vật qua hoàn thành phiếu học tập số 2.
Trùng biến hình, giun dẹp.
Bọt biển và ruột khoang.
Bọt biển, giun dẹp.
Ong, kiến, rệp, một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát.
Sự phân đôi dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân.
Nguyên phân nhiều lần tạo thành chồi con, chồi con tách khỏi mẹ tạo thành cơ thể mới.
Dựa trên những mảnh vụn vỡ của cơ thể qua nguyên phân tạo cơ thể mới.
Sinh sản bằng cách phân chia tế bào trứng không thụ tinh để hinh thành cơ thể mới.
T? m?t co th? m? t?o ra m?t ho?c nhi?u co th? con mang b? NST c?a co th? m?.
D?u dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
Dặn dò:
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Sưu tầm các thành tựu về nhân bản vô tính và điền vào phiếu học tập số 3.
Nghiên cứu bài 45.
PHẦN B: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT.
Trùng roi và thuỷ tức sinh sản theo hình thức nào?
Sinh sản vô tính ở
động vật là gì?
Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là gì?
Tiết 48- Bài 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. Khái niệm sinh sản vô tính:
I/ Khái niệm sinh sản vô tính ở động vật
1.Khái niệm: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ cần một cơ thể gốc sinh một hoặc nhiều cơ thể con giống hệt mình( không cần sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái).
2. Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật: quá trình nguyên phân
II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
Ở động vật có những hình thức
sinh sản vô tính nào?
Sinh sản bằng cách phân đôi ở trùng biến hình
Nảy chồi ở thủy tức
Phân mảnh ở giun đốt
Phân mảnh ở giun dẹp
Bọt biển có thể sinh sản bằng nẩy chồi hay phân mảnh
Ong chúa ( 2n )
Ong thợ ( 2n )
Ong đực ( 1n )
( Trinh sinh )
<--- tinh trùng
Trứng
Sự trinh sinh
Ở động vật có những hình thức
sinh sản vô tính nào?
II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Hình thức
Nảy chồi
Phân đôi
Phân mảnh
Trinh sinh
Đặc điểm
Đại diện
Dựa trên nguyên phân nhiều lần để tạo thành một chồi con.Sau đó chồi con tách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới
Dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân (tạo ra các co thắt để chia đều nhân và tế bào chất).
Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội.
Động vật đơn bào, giun dẹp.
Thuỷ tức, san hô,bọt biển.
Bọt biển, giun dẹp.
Ong, kiến, rệp...
Hoàn thành phiếu học tập số 1
Trinh sinh có đặc
điểm gì giống và khác với hình thức phân đôi,
nảy chồi, phân mảnh?
Giống nhau:
- Cơ thể mới hình thành không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền mà chỉ qua quá trình nguyên phân từ một hoặc một số tế bào của cơ thể gốc ban đầu.
Khác nhau:
Trinh sinh: Tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cơ thể mới có bộ NST đơn bội.
Phân đôi, nẩy chồi, phân mảnh:Từ tế bào xôma phát triển thành cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội.
Không, vì nó chỉ tái sinh tạo thành một bộ phận của cơ thể chứ không tái sinh hình thành một cơ thể mới.
Sinh sản vô tính có ưu và nhược điểm gì?
Ưu điểm:
- Trong trường hợp mật độ quần thể thấp, cá thể sống đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. -Trong một thời gian ngắn từ một cá thể gốc có thể tạo ra số lượng lớn cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.
Nhược điểm
- Làm giảm tính đa dạng di truyền.
- Khi điều kiện sống thay đổi thì các cá thể giống nhau dễ bị chết hằng loạt.
III. Nuôi cấy mô và nhân bản vô tính ở động vật.
Tách mô sống từ cơ thể ĐV nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng, nhiệt độ thích hợp, vô trùng để mô tồn tại, sinh trưởng và phát triển.
Mục đích:Nuôi mô sống để sử dụng làm mô ghép.
Ví dụ: Nuôi cấy da người để chữa bệnh cho người bị bỏng
Nuôi mô sống được tiến hành như thế nào? Mục đích của việc nuôi mô sống là gì?
1. Nuôi mô sống
Nuôi cấy da người để chữa bệnh cho người bị bỏng
2. Ghép mô tách rời khỏi cơ thể:
Có những dạng cấy
ghép mô nào? Dạng nào có thể thực hiện được?
2.Ghép mô tách rời khỏi cơ thể:
Có 3 dạng:
Tự ghép: mô và cơ quan được ghép lấy từ chính cơ thể của mình.( Có thể thực hiện được)
Đồng ghép: mô và cơ quan được lấy từ những cơ thể cùng loài có sự tương đồng về mặt di truyền hoặc có quan hệ huyết thống.( Có thể thực hiện được )
Dị ghép: mô và cơ quan được ghép không có sự tương đồng về mặt di truyền.( Rất khó thực hiện)
Quá trình nhân bản vô tính cừu dolly
Dolly
Hoàn toàn giống cừu cho nhân
Mẹ mang thai hộ
Cừu cho trứng chưa thụ tinh (n) đã lấy mất nhân
Cừu cho nhân tế bào xôma (2n)
3. Nhân bản vô tính:
Nhân bản vô tính được tiến hành như thế nào?
3 .Nhân bản vô tính:
-Tiến hành:
+Chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng đã lấy mất nhân.
+ Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.
+ Phôi phát triển thành một cơ thể mới.
+ Tách tế bào x«ma và tế bào trứng chưa thụ tinh ra khỏi cơ thể.
3. Nhân bản vô tính:
- Ý nghĩa:
Tạo ra các cá thể mới có đặc điểm sinh học giống cơ thể cho nhân của tế bào gốc.
Có ý nghĩa lớn trong chăn nuôi, trồng trọt, y học, thẩm mĩ.
Tạo ra các mô, cơ quan mong muốn để thay thế các mô, cơ quan bị hư hỏng ở người.
Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống? Hạn chế ở động vật nhân bản vô tính là gì?
Hạn chế của động vật nhân bản vô tính:
. Có cùng kiểu gen nên khi gặp bất lợi bị chết hằng loạt.
. Không tạo được ưu thế lai, vì vậy sức sống không cao.
Tiến sĩ Ian Wilmut
(viện Roslin-Scotland): Trưởng nhóm nghiên cứu Cừu Dolly`
hút chất nằm trong nhân noãn bào
lấy những tế bào của tuyến vú
Tạo được MỘT TẾ BÀO TOÀN NĂNG
Dolly
Đưa nhân tế bào tuyến vú vào noãn bào
Cừu Doly ra đời ngày 5/7/1996
Thành tựu của nhân bản vô tính
Những công trình nghiên cứu nhân bản vô tính trên người
CHƯƠNG IV
BÀI 44
I. KHÁI NIỆM
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH
1. Phân đôi.
3. Phân mảnh.
4. Trinh sinh.
2. Nảy chồi.
III.NUÔI MÔ SỐNG VÀ NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
1. Nuôi mô sống.
2. Ghép mô tách rời khỏi cơ thể.
3. Nhân bản vô tính.
C?ng c?
Sinh sản vô tính ở động vật là:
a) Hình thức tạo ra cơ thể mới có sự tham gia của các giao tử đực và cái.
b). Hình thức sinh sản chỉ cần 1 cơ thể gốc tách ra thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần tạo thành một cơ thể mới.
c). Hình thức sinh sản tạo ra co th? m?i t? sự kết hợp của các giao tử.
d). Sự hình thành cơ thể mới từ sự phát triển của trứng đã thụ tinh.
2. Cơ thể con sinh ra do sinh sản v« tÝnh gièng nhau vµ gièng c¬ thÓ mÑ lµ do h×nh thøc sinh s¶n nµy dùa trªn c¬ së tÕ bµo häc cña qu¸ tr×nh
a). t¸i tæ hîp vËt chÊt di truyÒn. b). tù nh©n ®«i cña nhiÔm s¾c thÓ.
c). ph©n bµo gi¶m nhiÔm. d). ph©n bµo nguyªn nhiÔm.
3. Hãy so sánh các hình thức sinh sản vô tính ở động vật qua hoàn thành phiếu học tập số 2.
Trùng biến hình, giun dẹp.
Bọt biển và ruột khoang.
Bọt biển, giun dẹp.
Ong, kiến, rệp, một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát.
Sự phân đôi dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân.
Nguyên phân nhiều lần tạo thành chồi con, chồi con tách khỏi mẹ tạo thành cơ thể mới.
Dựa trên những mảnh vụn vỡ của cơ thể qua nguyên phân tạo cơ thể mới.
Sinh sản bằng cách phân chia tế bào trứng không thụ tinh để hinh thành cơ thể mới.
T? m?t co th? m? t?o ra m?t ho?c nhi?u co th? con mang b? NST c?a co th? m?.
D?u dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
Dặn dò:
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Sưu tầm các thành tựu về nhân bản vô tính và điền vào phiếu học tập số 3.
Nghiên cứu bài 45.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Đỗ Anh Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)