Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật
Chia sẻ bởi Trần Việt Hùng |
Ngày 09/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
GV: TRẦN ViỆT HÙNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Lớp11
Thân chào các em học sinh
Phần B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết đây là những hình thức sinh sản nào?
Sinh sản hữu tính ở thực vật
Phần B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết đây là những hình thức sinh sản nào?
Sinh sản vô tính ở thực vật (SS sinh dưỡng)
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
1. Khái niệm
Số lượng cá thể sau sinh sản?
Đặc điểm về hình thái và cấu tạo của những cá thể con sinh ra?
NHẬN XÉT
1
2
3
Số lượng cá thể ban đầu?
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
1. Khái niệm
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
1. Khái niệm
Số lượng cá thể sau sinh sản?
Đặc điểm về hình thái và cấu tạo của những cá thể con sinh ra?
NHẬN XÉT
1
2
3
1 Cá thể
Một hoặc
nhiều Cá thể
Số lượng cá thể ban đầu?
Giống nhau và
giống mẹ ban đầu
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
1. Khái niệm
1 Cá thể
Một hoặc
nhiều Cá thể
Giống nhau và
giống mẹ ban đầu
?
Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
1. Khái niệm
2. Cơ sở tế bào học:
2n
Nguyên nhiễm
1 cá thể mẹ
2 cá thể con
2n
2n
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
2. Cơ sở tế bào học:
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hóa để tạo ra các cá thể mới
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
s
Hình 44.1. Sinh sản bằng cách phân đôi của trùng biến hình
1. Phân đôi.
Một tế bào ban đầu(2n)
Nhân phân chia
Tế bào chất phân chia
2 tế bào mới
Sinh sản vô tính ở động vật
2n
2n
2n
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Hình 44.2. sinh sản bằng cách nảy chồi của thủy tức.
Cá thể mẹ
Cá thể mẹ
Chồi con
Lớn dần
Cá thể mới
Tách khỏi mẹ
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
2.
Sinh sản vô tính ở động vật
Sự nảy chồi ở thủy tức và san hô
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
2. Nảy chồi
Sinh sản vô tính ở động vật
Sinh sản bằng cách phân mảnh ở sán lông.
3. Phân mảnh.
Sán lông
Sán lông mới
Cơ thể mới
Nguyên
phân
Sinh sản vô tính ở động vật
Mảnh nhỏ
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sinh sản bằng cách phân mảnh ở giun dẹp.
3. Phân mảnh.
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sự phân mảnh của bọt biển.
3. Phân mảnh.
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Nhiều cơ thể mới (2n)
1 Cơ thể gốc (2n)
Phân chia
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sao biển - sinh sản nhờ phân mảnh.
3. Phân mảnh.
Sinh sản vô tính ở động vật
Ong chúa
( 2n )
Ong thợ
( 2n )
Ong đực
( 1n )
Tinh trùng
Trứng
Quan sát hình và cho biết:
- Quá trình sinh ra ong đực trứng có thụ tinh với tinh trùng không?
Trứng
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Ong chúa (2n)
Giảm phân
Trứng (n)
Không được thụ tinh
Được thụ tinh
Trinh sản ở ong
4. Trinh sinh
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sinh sản vô tính ở động vật
Động vật đơn bào: amip, trùng roi, trùng giày
Tế bào ban đầu phân chia đều nhân, sau đó là tế bào chất, kết quả là tạo ra hai tế bào mới
Bọt biển và ruột khoang
Các tế bào của cá thể mẹ nguyên phân nhiều lần tạo một chồi con, sau đó chồi con tách khỏi mẹ, tạo thành một cá thể mới
Bọt biển, giun dẹp
Những mảnh nhỏ của cơ thể qua nguyên phân tạo ra cá thể mới
Các loài chân đốt (ong, kiến, rệp); một số loài cá, lưỡng cư, bò sát
- Trinh sinh là hình thức sinh sản mà tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội (n)
- Tế bào trứng không thụ tinh, nguyên phân nhiều lần phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội.
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Những ý nào sau đây là ưu thế của sinh sản vô tính? Tại sao?
1. Có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp
2. Tạo số lượng con cháu lớn trong thời gian ngắn
3. Tạo cá thể thich nghi môi trường sống thay đổi
4. Dễ bị chết hàng loạt khi môi trường thay đổi
5. Con cháu giống hoàn toàn cá thể mẹ
6. Sinh sản chậm
7. Tạo ra cá thể thích nghi với môi trường sèng ổn định
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Những ý nào sau đây là hạn chế của sinh sản vô tính? Tại sao?
1. Tạo số lượng con cháu lớn trong thời gian ngắn
2. Tạo cá thể không thich nghi khi môi trường sống thay đổi
3. Dễ bị chết hàng loạt khi môi trường thay đổi
4. Con cháu giống hoàn toàn cá thể mẹ
5. Sinh sản nhanh
6. Tạo ra cá thể thích nghi với môi trường sông ổn định
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Ưu điểm
Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Tạo ra một số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
Hạn chế
Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
* Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính.
III. ỨNG DỤNG
Sinh sản vô tính ở động vật
1. Nuôi mô sống
Mô được nuôi trong môi trường thích hợp
Vùng da được thay thế
Nuôi cấy mô thay thế vùng da bị hỏng
III. ỨNG DỤNG
Sinh sản vô tính ở động vật
1. Nuôi mô sống
Mô đang được nuôi cấy trong ống nghiệm
Gan người được nuôi cấy từ tế bào cuống rốn
Ghép mô tách rời vào cơ thể.
Ghép tạng
Ghép mặt
Ghép tụy
III. ỨNG DỤNG
Sinh sản vô tính ở động vật
1. Nuôi mô sống
Thay thế mô hoặc cơ quan trong cơ thể bị tổn thương bằng mô hay cơ quan bình thường.
Chuyển nhân của TB tuyến vú (TB xôma: 2n) vào TB trứng đã lấy mất nhân.
Kích thích TB trứng phôi
Tách TB trứng của cừu mặt đen và loại nhân
Tách TB tuyến vú của cừu mặt trắng
Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, phôi phát triển và sinh cừu Dolly.
Cừu Dolly
Sinh sản vô tính ở động vật
III- ỨNG DỤNG:
2. Nhân bản vô tính
2. Nhân bản vô tính.
Sinh sản vô tính ở động vật
III. ỨNG DỤNG:
b. Ứng dụng
- Trong y học : Áp dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra các mô, các cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, các cơ quan bị bệnh, bị hỏng cho người bệnh.
Chuyển nhân của tế bào xôma(2n)
TB trứng đã lấy mất nhân.
Phôi cơ thể
Kích thích
- Trong nông nghiệp: nhân bản động vật có ý nghĩa trong việc khắc phục nguy cơ tuyệt chủng ở một số loài động vật hoang dã.
a.Khái niệm:
Nhân bản vô tính ở chuột
Nhân bản vô tính ở chó
Nhân bản vô tính ở khỉ
Hạn chế của nhân bản vô tính
- Động vật nhân bản vô tính có cùng kiểu gen giống nhau nên khi có dịch bệnh, tác nhân gây hại chúng phản ứng giống nhau có thể gây chết hàng loạt làm ảnh hưởng năng suất chăn nuôi.
- Động vật nhân bản vô tính không có ưu thế lai, vì vậy sức sống không cao, không tạo năng suất cao trong chăn nuôi
Cơ thể mẹ phân chia nhân và phân chia tế bào chất tạo thành 2 cá thể mới
Từ một vùng của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều lần tạo thành chồi. Chồi lớn dần và tách ra khỏi cơ thể mẹ --> cơ thể mới
Cơ thể mẹ tách ra nhiều mảnh vụn. Mỗi mảnh nguyên phân nhiều lần tạo thành cơ thể mới hoàn chỉnh.
Trứng không thụ tinh nguyên phân nhiều lần tạo thành cơ thể mới. Cơ thể mới có bộ NST đơn bội (n)
Động vật đơn bào, giun dẹp.
Bọt biển, ruột khoang.
Bọt biển, giun dẹp.
Ong, kiến, rệp…
Từ 1 cá thể tạo thành 1 hay nhiều cá thể giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Dựa trên phân bào nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Hiện tượng thằn lằn bị đứt đuôi,cua gãy càng tái sinh được đuôi, càng mới có phải là hình thức sinh sản vô tính không? Vì sao?
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Không phải là hình thức sinh sản vô tính. Vì sinh sản vô tính tạo ra các cơ thể mới mà không cần thụ tinh. Tái sinh chỉ là tái tạo lại cơ quan, bộ phận bị mất, không tạo ra được cơ thể mới
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sinh sản vô tính ở động vật
So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.
Sinh sản vô tính ở động vật bậc cao.
Động vật bậc cao cũng có hiện tương sinh sản vô tính xong rất ít, hiện tượng này được thể hiện trong giai đoạn phát triển phôi sớm, trong trường hợp từ một phôi ban đầu có thể tách thành hai hoặc nhiều phôi, sau đó mỗi phôi phát triển thành một cơ thể mới
Giới khoa học tiếp tục ghi nhận một trường hợp mang thai nhưng không cần cha ở loài cá mập, AP đưa tin.
Một loài thằn lằn sinh sản vô tính mới vừa được phát hiện ở Việt Nam. Loài thằn lằn mới này có khả năng sinh sản mà không cần con đực.
Sinh sản bằng bào tử, sinh sản
cảm ơn các em đã theo dõi
Bài học kết thúc, cảm ơn sự theo dõi của quý thầy cô.
Chúc các em học tốt!
Sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
Sinh sản bằng cách phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
- Đều không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
- Đều tạo ra cơ thể mới bằng hình thức nguyên phân.
So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Lớp11
Thân chào các em học sinh
Phần B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết đây là những hình thức sinh sản nào?
Sinh sản hữu tính ở thực vật
Phần B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết đây là những hình thức sinh sản nào?
Sinh sản vô tính ở thực vật (SS sinh dưỡng)
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
1. Khái niệm
Số lượng cá thể sau sinh sản?
Đặc điểm về hình thái và cấu tạo của những cá thể con sinh ra?
NHẬN XÉT
1
2
3
Số lượng cá thể ban đầu?
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
1. Khái niệm
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính ở động vật
Bài 44
1. Khái niệm
Số lượng cá thể sau sinh sản?
Đặc điểm về hình thái và cấu tạo của những cá thể con sinh ra?
NHẬN XÉT
1
2
3
1 Cá thể
Một hoặc
nhiều Cá thể
Số lượng cá thể ban đầu?
Giống nhau và
giống mẹ ban đầu
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
1. Khái niệm
1 Cá thể
Một hoặc
nhiều Cá thể
Giống nhau và
giống mẹ ban đầu
?
Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
1. Khái niệm
2. Cơ sở tế bào học:
2n
Nguyên nhiễm
1 cá thể mẹ
2 cá thể con
2n
2n
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
2. Cơ sở tế bào học:
Sinh sản vô tính ở động vật
I. KHÁI NIỆM:
Sinh sản vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm, các tế bào phân chia và phân hóa để tạo ra các cá thể mới
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
s
Hình 44.1. Sinh sản bằng cách phân đôi của trùng biến hình
1. Phân đôi.
Một tế bào ban đầu(2n)
Nhân phân chia
Tế bào chất phân chia
2 tế bào mới
Sinh sản vô tính ở động vật
2n
2n
2n
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Hình 44.2. sinh sản bằng cách nảy chồi của thủy tức.
Cá thể mẹ
Cá thể mẹ
Chồi con
Lớn dần
Cá thể mới
Tách khỏi mẹ
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
2.
Sinh sản vô tính ở động vật
Sự nảy chồi ở thủy tức và san hô
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
2. Nảy chồi
Sinh sản vô tính ở động vật
Sinh sản bằng cách phân mảnh ở sán lông.
3. Phân mảnh.
Sán lông
Sán lông mới
Cơ thể mới
Nguyên
phân
Sinh sản vô tính ở động vật
Mảnh nhỏ
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sinh sản bằng cách phân mảnh ở giun dẹp.
3. Phân mảnh.
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sự phân mảnh của bọt biển.
3. Phân mảnh.
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Nhiều cơ thể mới (2n)
1 Cơ thể gốc (2n)
Phân chia
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sao biển - sinh sản nhờ phân mảnh.
3. Phân mảnh.
Sinh sản vô tính ở động vật
Ong chúa
( 2n )
Ong thợ
( 2n )
Ong đực
( 1n )
Tinh trùng
Trứng
Quan sát hình và cho biết:
- Quá trình sinh ra ong đực trứng có thụ tinh với tinh trùng không?
Trứng
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Ong chúa (2n)
Giảm phân
Trứng (n)
Không được thụ tinh
Được thụ tinh
Trinh sản ở ong
4. Trinh sinh
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sinh sản vô tính ở động vật
Động vật đơn bào: amip, trùng roi, trùng giày
Tế bào ban đầu phân chia đều nhân, sau đó là tế bào chất, kết quả là tạo ra hai tế bào mới
Bọt biển và ruột khoang
Các tế bào của cá thể mẹ nguyên phân nhiều lần tạo một chồi con, sau đó chồi con tách khỏi mẹ, tạo thành một cá thể mới
Bọt biển, giun dẹp
Những mảnh nhỏ của cơ thể qua nguyên phân tạo ra cá thể mới
Các loài chân đốt (ong, kiến, rệp); một số loài cá, lưỡng cư, bò sát
- Trinh sinh là hình thức sinh sản mà tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội (n)
- Tế bào trứng không thụ tinh, nguyên phân nhiều lần phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội.
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Những ý nào sau đây là ưu thế của sinh sản vô tính? Tại sao?
1. Có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp
2. Tạo số lượng con cháu lớn trong thời gian ngắn
3. Tạo cá thể thich nghi môi trường sống thay đổi
4. Dễ bị chết hàng loạt khi môi trường thay đổi
5. Con cháu giống hoàn toàn cá thể mẹ
6. Sinh sản chậm
7. Tạo ra cá thể thích nghi với môi trường sèng ổn định
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Những ý nào sau đây là hạn chế của sinh sản vô tính? Tại sao?
1. Tạo số lượng con cháu lớn trong thời gian ngắn
2. Tạo cá thể không thich nghi khi môi trường sống thay đổi
3. Dễ bị chết hàng loạt khi môi trường thay đổi
4. Con cháu giống hoàn toàn cá thể mẹ
5. Sinh sản nhanh
6. Tạo ra cá thể thích nghi với môi trường sông ổn định
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Ưu điểm
Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Tạo ra một số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
Hạn chế
Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
* Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính.
III. ỨNG DỤNG
Sinh sản vô tính ở động vật
1. Nuôi mô sống
Mô được nuôi trong môi trường thích hợp
Vùng da được thay thế
Nuôi cấy mô thay thế vùng da bị hỏng
III. ỨNG DỤNG
Sinh sản vô tính ở động vật
1. Nuôi mô sống
Mô đang được nuôi cấy trong ống nghiệm
Gan người được nuôi cấy từ tế bào cuống rốn
Ghép mô tách rời vào cơ thể.
Ghép tạng
Ghép mặt
Ghép tụy
III. ỨNG DỤNG
Sinh sản vô tính ở động vật
1. Nuôi mô sống
Thay thế mô hoặc cơ quan trong cơ thể bị tổn thương bằng mô hay cơ quan bình thường.
Chuyển nhân của TB tuyến vú (TB xôma: 2n) vào TB trứng đã lấy mất nhân.
Kích thích TB trứng phôi
Tách TB trứng của cừu mặt đen và loại nhân
Tách TB tuyến vú của cừu mặt trắng
Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, phôi phát triển và sinh cừu Dolly.
Cừu Dolly
Sinh sản vô tính ở động vật
III- ỨNG DỤNG:
2. Nhân bản vô tính
2. Nhân bản vô tính.
Sinh sản vô tính ở động vật
III. ỨNG DỤNG:
b. Ứng dụng
- Trong y học : Áp dụng kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra các mô, các cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, các cơ quan bị bệnh, bị hỏng cho người bệnh.
Chuyển nhân của tế bào xôma(2n)
TB trứng đã lấy mất nhân.
Phôi cơ thể
Kích thích
- Trong nông nghiệp: nhân bản động vật có ý nghĩa trong việc khắc phục nguy cơ tuyệt chủng ở một số loài động vật hoang dã.
a.Khái niệm:
Nhân bản vô tính ở chuột
Nhân bản vô tính ở chó
Nhân bản vô tính ở khỉ
Hạn chế của nhân bản vô tính
- Động vật nhân bản vô tính có cùng kiểu gen giống nhau nên khi có dịch bệnh, tác nhân gây hại chúng phản ứng giống nhau có thể gây chết hàng loạt làm ảnh hưởng năng suất chăn nuôi.
- Động vật nhân bản vô tính không có ưu thế lai, vì vậy sức sống không cao, không tạo năng suất cao trong chăn nuôi
Cơ thể mẹ phân chia nhân và phân chia tế bào chất tạo thành 2 cá thể mới
Từ một vùng của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều lần tạo thành chồi. Chồi lớn dần và tách ra khỏi cơ thể mẹ --> cơ thể mới
Cơ thể mẹ tách ra nhiều mảnh vụn. Mỗi mảnh nguyên phân nhiều lần tạo thành cơ thể mới hoàn chỉnh.
Trứng không thụ tinh nguyên phân nhiều lần tạo thành cơ thể mới. Cơ thể mới có bộ NST đơn bội (n)
Động vật đơn bào, giun dẹp.
Bọt biển, ruột khoang.
Bọt biển, giun dẹp.
Ong, kiến, rệp…
Từ 1 cá thể tạo thành 1 hay nhiều cá thể giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Dựa trên phân bào nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Hiện tượng thằn lằn bị đứt đuôi,cua gãy càng tái sinh được đuôi, càng mới có phải là hình thức sinh sản vô tính không? Vì sao?
Sinh sản vô tính ở động vật
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Không phải là hình thức sinh sản vô tính. Vì sinh sản vô tính tạo ra các cơ thể mới mà không cần thụ tinh. Tái sinh chỉ là tái tạo lại cơ quan, bộ phận bị mất, không tạo ra được cơ thể mới
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sinh sản vô tính ở động vật
So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.
Sinh sản vô tính ở động vật bậc cao.
Động vật bậc cao cũng có hiện tương sinh sản vô tính xong rất ít, hiện tượng này được thể hiện trong giai đoạn phát triển phôi sớm, trong trường hợp từ một phôi ban đầu có thể tách thành hai hoặc nhiều phôi, sau đó mỗi phôi phát triển thành một cơ thể mới
Giới khoa học tiếp tục ghi nhận một trường hợp mang thai nhưng không cần cha ở loài cá mập, AP đưa tin.
Một loài thằn lằn sinh sản vô tính mới vừa được phát hiện ở Việt Nam. Loài thằn lằn mới này có khả năng sinh sản mà không cần con đực.
Sinh sản bằng bào tử, sinh sản
cảm ơn các em đã theo dõi
Bài học kết thúc, cảm ơn sự theo dõi của quý thầy cô.
Chúc các em học tốt!
Sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
Sinh sản bằng cách phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
- Đều không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
- Đều tạo ra cơ thể mới bằng hình thức nguyên phân.
So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)