Bài 44. Anđehit - Xeton
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Ngọc Xuân |
Ngày 10/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Anđehit - Xeton thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 44
Anđehit - Xetôn
A- Anđehit:
I- Định nghĩa, phân loại, danh pháp:
1. Định nghĩa:
Anđehit là các hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon( cña gèc hi®rocacbon hoÆc cña nhãm -CH=O kh¸c) hoặc nguyên tử H.
ThÝ dô:
Công thức chung của một số anđehit:
? Anđehit no, hai chức, mạch hở:
- CTCT thu gọn: CnH2n(CHO)2 ( n?0)
- CTPT: CmH2m-2O2 ( m?2)
?Anđehit đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử:
CTCT thu gọn: CnH2n-1CHO ( n?2)
CTPT: CmH2m-2O ( m?3)
?Anđehit no:
- CTCT thu gọn: CnH2n+2-m(CHO)m ( n?0, m ?1)
CTPT: CxH2x+2-2mOm ( x?1, m?1)
?Anđehit đơn chức:
- CTCT thu gọn: CxHyCHO ( x?0)
CTPT: CnHmO ( n?1)
3. Danh pháp:
Tên thay thế:
- Chọn mạch chính trong phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm CH=O, đánh số thứ tự từ phía nguyên tử C của nhóm CH=O.
- Cách đọc tên:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al.
Tên thông thường:
anđehit+ tên axit tương ứng.
Thí dụ:
HCOOH: axit fomic ?
CH3COOH: axit axetic ?
HOOC-COOH: axit oxalic ?
HCH=O:
CH3CH=O:
O=HC-CH=O:
anđehit fomic
anđehit axetic
anđehit oxalic
Tên một số andehit no, đơn chức mạch hở
Mô hình phân tử anđehit:
HCHO
CH3-CHO
2. Tính chất vật lí:
Fomandehit v axetandehit l nh?ng ch?t khớ khụng mu, mựi x?c, tan r?t t?t trong nu?c v trong cỏc dung mụi h?u co(HCHO sôi ở -19oC, CH3CHO sôi ở 21oC).
Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước của chúng giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Mỗi anđehit thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn xitral có mùi s?, anđehit xinamic có mùi quế,.
III- Tính chất hoá học:
2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
Thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm dần dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit fomic, đun nhẹ dung dịch trên ngọn lửa đèn cồn.
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O + 3H2O
Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
Andehit tác dụng được với dung dịch thuốc tím làm mất màu dung dịch thuốc tím tạo thành axit.
Andehit tác dụng được với dung dịch nước brom làm mất màu dung dịch brom.
RCH=O + Br2 + H2O RCOOH + 2 HBr
Anđehit vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử. Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng. Khi bị oxi hoá, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hoặc muối của axit cacboxylic) tương ứng.
Kết luận:
Anđehit - Xetôn
A- Anđehit:
I- Định nghĩa, phân loại, danh pháp:
1. Định nghĩa:
Anđehit là các hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon( cña gèc hi®rocacbon hoÆc cña nhãm -CH=O kh¸c) hoặc nguyên tử H.
ThÝ dô:
Công thức chung của một số anđehit:
? Anđehit no, hai chức, mạch hở:
- CTCT thu gọn: CnH2n(CHO)2 ( n?0)
- CTPT: CmH2m-2O2 ( m?2)
?Anđehit đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử:
CTCT thu gọn: CnH2n-1CHO ( n?2)
CTPT: CmH2m-2O ( m?3)
?Anđehit no:
- CTCT thu gọn: CnH2n+2-m(CHO)m ( n?0, m ?1)
CTPT: CxH2x+2-2mOm ( x?1, m?1)
?Anđehit đơn chức:
- CTCT thu gọn: CxHyCHO ( x?0)
CTPT: CnHmO ( n?1)
3. Danh pháp:
Tên thay thế:
- Chọn mạch chính trong phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm CH=O, đánh số thứ tự từ phía nguyên tử C của nhóm CH=O.
- Cách đọc tên:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al.
Tên thông thường:
anđehit+ tên axit tương ứng.
Thí dụ:
HCOOH: axit fomic ?
CH3COOH: axit axetic ?
HOOC-COOH: axit oxalic ?
HCH=O:
CH3CH=O:
O=HC-CH=O:
anđehit fomic
anđehit axetic
anđehit oxalic
Tên một số andehit no, đơn chức mạch hở
Mô hình phân tử anđehit:
HCHO
CH3-CHO
2. Tính chất vật lí:
Fomandehit v axetandehit l nh?ng ch?t khớ khụng mu, mựi x?c, tan r?t t?t trong nu?c v trong cỏc dung mụi h?u co(HCHO sôi ở -19oC, CH3CHO sôi ở 21oC).
Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước của chúng giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Mỗi anđehit thường có mùi riêng biệt, chẳng hạn xitral có mùi s?, anđehit xinamic có mùi quế,.
III- Tính chất hoá học:
2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
Thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm dần dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit fomic, đun nhẹ dung dịch trên ngọn lửa đèn cồn.
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O + 3H2O
Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:
Andehit tác dụng được với dung dịch thuốc tím làm mất màu dung dịch thuốc tím tạo thành axit.
Andehit tác dụng được với dung dịch nước brom làm mất màu dung dịch brom.
RCH=O + Br2 + H2O RCOOH + 2 HBr
Anđehit vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử. Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng. Khi bị oxi hoá, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hoặc muối của axit cacboxylic) tương ứng.
Kết luận:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Ngọc Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)