Bài 43. Thực hành: Sử dụng phương pháp Bản đồ - Biểu đồ để thể hiện sản lượng lương thực và cơ cấu sản lượng lương thực của một số nước trên thế giới
Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến |
Ngày 19/03/2024 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Thực hành: Sử dụng phương pháp Bản đồ - Biểu đồ để thể hiện sản lượng lương thực và cơ cấu sản lượng lương thực của một số nước trên thế giới thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
b
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
3/3/2008
1; Ý nghĩa KT-XH của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là:
A, Sử dụng hợp lí các nguồn lực
B, Đẩy mạnh và đi sâu chuyên môn hóa sản xuất
C, Nâng cao năng suất lao động xã hội
D, Tất cả đều đúng
2; Hộ gia đình là hình thức sản xuất nhỏ, tồn tại phổ biến ở các nước đang phát triển thuộc:
A, Châu Phi B, Châu Úc
C, Châu Á D, Châu Mỹ
3; Hình thức sản xuất trang trại xuất hiện đầu tiên ở các nước:
A, Bắc Mỹ B, Tây Âu
C, Nhật Bản D, Đông Nam Á
4; Đặc trưng sản xuất cơ bản của hợp tác xã nông nghiệp là:
A, Tổ chức kinh tế tự nguyện do nông dân lập ra để hổ trợ cho hộ gia đình và chủ trang trại
B, Mục đích duy nhất để cạnh tranh tồn tại
C, Mục tiêu mang lại thu nhập và lợi nhuận cao nhất
D, Tất cả đều sai
5; Trang trại và nông trường quốc doanh giống nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây:
A, Quy mô diện tích lớn
B, Sử dụng lao động làm thuê
C, Trình độ sản xuất cao
D, Sản xuất mang tính hàng hóa
6; Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải của vùng nông nghiệp:
A, Điều kiện sinh thái nông nghiệp
B, Điều kiện kinh tế-xã hội
C, Ranh giới hành chính và quy mô lãnh thổ
D, Trình độ thâm canh, CSVC-KT
I; MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1; Vẽ biểu đồ sản lượng và cơ cấu lương thực của các nước năm 2000 và đưa lên bản đồ khung đã chuẩn bị.
2; Nhận xét về giá trị sản lượng và cơ cấu lương thực của các nước dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ.
II; HƯỚNG DẪN
1; VẼ BIỂU ĐỒ:
Xác định vị trí-tên 7 quốc gia trên bản đồ thế giới và bản đồ khung đã chuẩn bị
Ghi tên bản đồ-biểu đồ lên phía trên bản đồ khung đã có
Chọn vị trí đặt chú giải cho bản đồ-biểu đồ trên bản đồ khung đã có (phía dưới, bên phải )
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ hình tròn(7 hình tròn-thể hiện được tổng giá trị sản lượng và cơ cấu lương thực của 7 nước)
CHÚ GIẢI
*Lựa chọn kích thước cho hình tròn (đường kính )
Pháp-Nga-Inđônêxia-Canađa:50-100 triệu tấn
( ví dụ: chọn đường kính = 0,7 cm )
Ấn Độ : 100-300 triệu tấn ( ví dụ: chọn đường kính = 1,0 cm )
Trung Quốc-Hoa Kỳ: > 300 triệu tấn ( ví dụ: chọn đường kính = 1,5 cm
* Chuyển số liệu từ bảng-sgk-trang 149 ( giá trị % và sang số đo lượng giác ( số độ )
II; HƯỚNG DẪN
BẢNG SỐ LIỆU CHUYỂN ĐỔI
( 100 % = 3600 1% ứng với 3,60 )
Lần lượt vẽ 7 hình tròn lên bản đồ khung:
Chọn đúng vị trí của 7 nước
Không để hình tròn trùm lên qúa nhiều phần lãnh thổ của các nước lân cận
Vẽ lần lượt-thứ tự từ lúa mì, lúa gạo, ngô, các loại khác theo số liệu đã có
Chú ý tô màu phân biệt tuần tự-thống nhất ở 7 biểu đồ tròn theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu ở tia 12 giờ.
II; HƯỚNG DẪN
BẢN ĐỒ-BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÁC NƯỚC
( 2000 )
CHÚ GIẢI
> 300 triệu tấn
100-300 triệu tấn
50-<100 triệu tấn
2; NHẬN XÉT:
* Sản lượng và cơ cấu lương thực của các nước năm 2000:
Sắp xếp sản lượng thứ tự từ nhỏ đến lớn:…
Các nước sản xuất đầy đủ các loại lương thực:…
Những nước trồng lúa mì chủ yếu:…
Những nước trồng lúa gạo chủ yếu:…
Những nước trồng ngô chủ yếu:…
II; HƯỚNG DẪN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬN XÉT VỀ GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU LƯƠNG THỰC CỦA CÁC NƯỚC
( 2000 )
Chấm và kiểm tra việc làm bài thực hành, rút ra những vấn đề còn tồn tại và yêu cầu tìm nguyên nhân-đề xuất hướng giải quyết
Tiếp tục hoàn thiện bài thực hành
Chuẩn bị chương XI-Địa lí công nghiệp; bài 44-sgk-trang 151:
Tìm hiểu: các sản phẩm công nghiệp-vai trò-đặc điểm sản xuất-các nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Sưu tầm tranh ảnh, phim…đề cập đến sản phẩm-hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp
Liên hệ sản xuất công nghiệp ở Việt Nam
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
3/3/2008
1; Ý nghĩa KT-XH của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là:
A, Sử dụng hợp lí các nguồn lực
B, Đẩy mạnh và đi sâu chuyên môn hóa sản xuất
C, Nâng cao năng suất lao động xã hội
D, Tất cả đều đúng
2; Hộ gia đình là hình thức sản xuất nhỏ, tồn tại phổ biến ở các nước đang phát triển thuộc:
A, Châu Phi B, Châu Úc
C, Châu Á D, Châu Mỹ
3; Hình thức sản xuất trang trại xuất hiện đầu tiên ở các nước:
A, Bắc Mỹ B, Tây Âu
C, Nhật Bản D, Đông Nam Á
4; Đặc trưng sản xuất cơ bản của hợp tác xã nông nghiệp là:
A, Tổ chức kinh tế tự nguyện do nông dân lập ra để hổ trợ cho hộ gia đình và chủ trang trại
B, Mục đích duy nhất để cạnh tranh tồn tại
C, Mục tiêu mang lại thu nhập và lợi nhuận cao nhất
D, Tất cả đều sai
5; Trang trại và nông trường quốc doanh giống nhau cơ bản ở đặc điểm nào sau đây:
A, Quy mô diện tích lớn
B, Sử dụng lao động làm thuê
C, Trình độ sản xuất cao
D, Sản xuất mang tính hàng hóa
6; Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải của vùng nông nghiệp:
A, Điều kiện sinh thái nông nghiệp
B, Điều kiện kinh tế-xã hội
C, Ranh giới hành chính và quy mô lãnh thổ
D, Trình độ thâm canh, CSVC-KT
I; MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1; Vẽ biểu đồ sản lượng và cơ cấu lương thực của các nước năm 2000 và đưa lên bản đồ khung đã chuẩn bị.
2; Nhận xét về giá trị sản lượng và cơ cấu lương thực của các nước dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ.
II; HƯỚNG DẪN
1; VẼ BIỂU ĐỒ:
Xác định vị trí-tên 7 quốc gia trên bản đồ thế giới và bản đồ khung đã chuẩn bị
Ghi tên bản đồ-biểu đồ lên phía trên bản đồ khung đã có
Chọn vị trí đặt chú giải cho bản đồ-biểu đồ trên bản đồ khung đã có (phía dưới, bên phải )
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ hình tròn(7 hình tròn-thể hiện được tổng giá trị sản lượng và cơ cấu lương thực của 7 nước)
CHÚ GIẢI
*Lựa chọn kích thước cho hình tròn (đường kính )
Pháp-Nga-Inđônêxia-Canađa:50-100 triệu tấn
( ví dụ: chọn đường kính = 0,7 cm )
Ấn Độ : 100-300 triệu tấn ( ví dụ: chọn đường kính = 1,0 cm )
Trung Quốc-Hoa Kỳ: > 300 triệu tấn ( ví dụ: chọn đường kính = 1,5 cm
* Chuyển số liệu từ bảng-sgk-trang 149 ( giá trị % và sang số đo lượng giác ( số độ )
II; HƯỚNG DẪN
BẢNG SỐ LIỆU CHUYỂN ĐỔI
( 100 % = 3600 1% ứng với 3,60 )
Lần lượt vẽ 7 hình tròn lên bản đồ khung:
Chọn đúng vị trí của 7 nước
Không để hình tròn trùm lên qúa nhiều phần lãnh thổ của các nước lân cận
Vẽ lần lượt-thứ tự từ lúa mì, lúa gạo, ngô, các loại khác theo số liệu đã có
Chú ý tô màu phân biệt tuần tự-thống nhất ở 7 biểu đồ tròn theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu ở tia 12 giờ.
II; HƯỚNG DẪN
BẢN ĐỒ-BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÁC NƯỚC
( 2000 )
CHÚ GIẢI
> 300 triệu tấn
100-300 triệu tấn
50-<100 triệu tấn
2; NHẬN XÉT:
* Sản lượng và cơ cấu lương thực của các nước năm 2000:
Sắp xếp sản lượng thứ tự từ nhỏ đến lớn:…
Các nước sản xuất đầy đủ các loại lương thực:…
Những nước trồng lúa mì chủ yếu:…
Những nước trồng lúa gạo chủ yếu:…
Những nước trồng ngô chủ yếu:…
II; HƯỚNG DẪN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬN XÉT VỀ GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU LƯƠNG THỰC CỦA CÁC NƯỚC
( 2000 )
Chấm và kiểm tra việc làm bài thực hành, rút ra những vấn đề còn tồn tại và yêu cầu tìm nguyên nhân-đề xuất hướng giải quyết
Tiếp tục hoàn thiện bài thực hành
Chuẩn bị chương XI-Địa lí công nghiệp; bài 44-sgk-trang 151:
Tìm hiểu: các sản phẩm công nghiệp-vai trò-đặc điểm sản xuất-các nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Sưu tầm tranh ảnh, phim…đề cập đến sản phẩm-hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp
Liên hệ sản xuất công nghiệp ở Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)