Bài 43. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất

Chia sẻ bởi Bùi Huy Tùng | Ngày 11/05/2019 | 120

Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Bài 43 : Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất
I.Khái niệm sự sống
-Sự sống là gì?
Sự sống là hình thức vận động cao của một dạng vật chất phức tạp
-Cơ thể sống khác với vật không sống ở điểm nào ?
-Bản chất của sự sống là gì?
Bản chất của sự sống:
. Là thuộc tính của vật chất sống
. Vật chất sống tồn tại ở dạng cơ thể sống
. Vật chất sống có đặc điểm :Trao đổi chất,sinh trưởng,phát triển,sinh sản,cảm ứng.
-Sự sống bắt nguồn từ đâu ?
Sự sống bắt nguồn từ Vật chất vô cơ→ sự phức tạp hoá các hợp chất cacbon dưới tác động của yếu tố tự nhiên qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau xảy ra trên trái đất.
Quá trình phát sinh sự sống gồm những giai đoạn nào ?
Tiến hoá của sự sống
Tiến hoá hoá học
Tiến hoá tiền sinh học
Tiến hoá sinh học
II.Tiến hoá hoá học
1. Sự hình thành chất hữu cơ đơn giản
-Hãy nêu những hiện tượng xảy ra trên trái đất thời nguyên thuỷ ?
Hydrocacbon: C ; H
Saccarit : C ; H ; O
A.amin → prôtêin
Nu → A. Nucleic
Các chất hữu cơ có những biến đổi gì ? Nguyên nhân gây ra những biến đổi đó ?
+ Quá trình hình thành hợp chất hữu cơ bằng con đường tự nhiên:

CH4,NH3,C2N2,H2O → hợp chất hai nguyên tố CH → hợp chất ba nguyên tố CHO → hợp chất bốn nguyên tố
CHON
Axit amin→ Prôtêin đơn giản
nucleotit→ axit nucleic
+Quá trình hình thành hợp chất hữu cơ bằng con đường thực nghiệm:
. Thí nghiệm của Milơ
Phóng điện ở nhiệt độ cao vào hỗn hợp chất hữu cơ đơn giản → axit amin → mạch polipeptit
2. Sự hình thành các đại phân tử từ hợp chất hữu cơ đơn giản
-Các đại phân tử hữu cơ được hình thành như thế nào ?
Chất hữu cơ đơn giản → hoà tan trong đại dương→ cô đọng → hình thanh prôtêin và axit nuclêic
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi
-Sự tự nhân đôi của đại phân tử xuất hiện và hoàn thiện như thế nào ?Nó có vai trò gì không ?
.ARN có thể tự nhân đôi không cần enzyme tham gia
.Giai đoạn đầu ARN có vai trò lưu giữ thông tin di truyền sau đó làthADN vì ADN có cấu tạo phức tạp hơn ARN.
.Vai trò của enzyme xúc tác cho quá trình nhân đôi là protein
.ARN là phân tử truyền đạt thông tin di truyên
Kết thúc giai đoạn tiến hoá hoá học tạo được vật chất gì cho sự sống ?
 Tạo chất hữu cơ đơn giản và đại phân tử hữu cơ như prôtêin , axit nuclêic. Hình thành cơ chế tự nhân đôi chất hữu cơ
III. Tiến hoá tiền sinh học
-Tiến hoá tiền sinh học la gì?
Là giai đoạn hình thành mối tương tác của các đại phân tử với prôtêin tạo thành một hệ thống riêng,tách biệt với môi trường nhờ lớp màng lipoprôtêin → tế bào nguyên thuỷ
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học ?
Xuất hiện tế bào nguyên thuỷ có dấu hiệu của sự sống
IV. Tiến hoá sinh học
-Trình bày các quá trình diễn ra trong giai đoạn tiến hoá sinh học?
Từ tế bào nguyên thuỷ →tế bào nhân sơ → tế bào nhân sơ ngày nay và tế bào nhân thực → đa bào nhân thực → toàn bộ sinh giới
-Vì sao hiện nay các cơ thể sống không có khả năng hình thành bằng con đường vô cơ?
 Vì: cơ thể sống là chất hữu cơ,nếu tổng hợp ngoài cơ thể thì vi sinh vật phân huỷ nên không hình thnahf cơ thể sống được.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Huy Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)