Bài 43. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày 11/05/2019 |
127
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
PHẦN VI: TiẾN HÓA
CHƯƠNG III: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 43 – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Giáo viên trình bày: NGUYỄN THANH TÙNG
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Theo quan điểm hiện đại sự sống được phát sinh và phát triển, tiến hóa trên chính trái đất từ quá trình phức tạp hóa các hợp chất của cacbon, dưới tác động của các yếu tố tự nhiên
Quá trình phát sinh sự sống gồm các giai đoạn:
+TIẾN HÓA HÓA HỌC
+TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
+TIẾN HÓA SINH HỌC
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Nghiên cứu SGK tr.177 hãy cho biết:
Trái đất được hình thành cách đây khoảng bao lâu? Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chứa các chất gì?
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Nghiên cứu SGK tr.117 hãy cho biết những hiện tượng xảy ra trên trái đất thời nguyên thuỷ ?
Bức xạ nhiệt của mặt trời
Phóng điện trong khí quyển
Hoạt động của núi lữa
MỘT SỐ NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN
Phân rã của các ng. tố phóng xạ
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Dưới tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ đã hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố C và H (cacbonhydrô); những hợp chất hữu cơ gồm 3 nguyên tố C, H, O (saccarit, lipit), những hợp chất hữu cơ 4 nguyên tố C, H, O, N (axit amin và nuclêotit).
Chất vô cơ (CH4, NH3, H2, H2O …)
Các nguồn Năng lượng tự nhiên
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêotit …)
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH CÁC CHẤT HỮU CƠ ĐƠN GiẢN
Đó là con đường hữu cơ trong cơ thể sống, nghĩa là do các sinh vật tổng hợp nên (hoặc bằng con đường nhân tạo do công nghệ của con người), chứ không thể bằng con đường vô cơ ngoài tự nhiên.
Thảo luận nhóm
Hãy quan sát hình sau kết hợp SGK tr.178 để mô tả thí nghiệm của Miller chứng minh bằng thực nghiệm về sự hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Mỗi tổ phân làm 2 nhóm. Tất cả các nhóm đều tham gia thảo luận và ghi ý kiến thống nhất vào bảng phụ. Thực hiện thời gian 3 phút
CH?NG MINH
B?NG TH?C NGHI?M
C?A MILLER (1953)
Thí nghiệm chứng minh dưới tác động của tia lữa điện, các chất hữu cơ (các axit amin và các phân tử hữu cơ khác nhau…) được hình thành trong bình cầu từ các chất vô cơ
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Bằng thực nghiệm Miller đã tổng hợp được các chất hữu cơ khác nhau, kể cả các axit amin từ các khí vô cơ dưới tác động của tia lữa điện.
Về sau các nhà khoa học đã tìm thấy các chất hữu cơ trong các đám mây vũ trụ và trong các thiên thạch rơi xuống trái đất. Chứng tỏ các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ.
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản:
Thực hiện trên nền đáy bùn sét của đại dương nguyên thủy
Các chất hữu cơ đơn giản (nuclêôtít,
axít amin…)
Đại phân tử hữu cơ (axít nuclêic, prôtêin)
Trùng hợp
Các nhân tố lý, hóa trong môi trường
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản:
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi
Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, có thể tự nhân đôi mà không cần có sự tham gia của enzim (prôtein). Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN dùng làm phân tử lưu giữ thông tin di truyền, về sau, chức năng nầy được chuyển cho ADN.
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
Hãy nghiên cứu SGK tr.179 để hình thành khái niệm và vẽ sơ đồ tiến hóa tiền sinh học
Đại phân tử hữu cơ
(protein, axit nucleic, lipit …)
Các giọt nhỏ
(được bao bọc bởi màng)
Hòa tan trong nước
Tế bào sơ khai
(protobiont)
Chọn lọc tự nhiên
SƠ ĐỒ TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
Là giai đoạn xuất hiện các tế bào nguyên thủy (sơ khai – protobiont) do sự tương tác và tập tập hợp các đại phân tử ARN, ADN cũng như protein trong một hệ thống mở, có màng lipoprotein bao bọc ngăn cách và có khả năng TĐC với môi trường.
GiỌT COAXECVA
Các nhà thực nghiệm cũng đã chứng minh rằng một hệ như vậy có thể được hình thành ngẫu nhiên từ các đại phân tử ở dạng các giọt coaxecva hoặc giọt cầu trong phòng thí nghiệm
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
III. TiẾN HÓA SINH HỌC
Hãy nghiên cứu SGK tr.179 để hình thành khái niệm và vẽ sơ đồ tiến hóa sinh học
Tế bào nguyên thủy
(protobiont)
Các cơ thể đơn bào đơn giản
Chọn lọc tự nhiên
Tế bào sinh vật nhân sơ (3,5 tỉ năm)
SƠ ĐỒ TiẾN HÓA SINH HỌC
Các dạng cơ thể nhân sơ khác
Cơ thể nhân thực
Đơn bào nhân thực (1,5 – 1,7 tỉ năm)
Đa bào nhân thực (670 triệu năm)
TOÀN BỘ SINH GiỚI NGÀY NAY
Củng cố
ĐiỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 .,H2…
( chưa có và rất ít
1
2
3
Hợp chất hữu cơ đơn giản: CH; CHO; CHON.
Nuclêôtít, axít amin…
4
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
7
Hình thành có khả năng nhân đôi.
5
6
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
8
9
Tế bào nhân sơ
10
11
12
C?NG C?
O2
N2
NLTN
Trùng hợp
TiẾN
HÓA
HÓA
HỌC
ARN
ADN
Tế bào nguyên thủy
T.H
Ti?N
SINH
H?C
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
TiẾN
HÓA
SINH
HỌC
DẶN DÒ
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước nội dung SGK bài 44.
+ Khái niệm hóa thạch, vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học, cách xác định tuổi của hóa thạch.
+ Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường địa chất và khí hậu qua các kỉ.
Chúc các em học tập
ngày càng tiến bộ!
CHƯƠNG III: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 43 – SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Giáo viên trình bày: NGUYỄN THANH TÙNG
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Theo quan điểm hiện đại sự sống được phát sinh và phát triển, tiến hóa trên chính trái đất từ quá trình phức tạp hóa các hợp chất của cacbon, dưới tác động của các yếu tố tự nhiên
Quá trình phát sinh sự sống gồm các giai đoạn:
+TIẾN HÓA HÓA HỌC
+TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
+TIẾN HÓA SINH HỌC
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Nghiên cứu SGK tr.177 hãy cho biết:
Trái đất được hình thành cách đây khoảng bao lâu? Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chứa các chất gì?
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Nghiên cứu SGK tr.117 hãy cho biết những hiện tượng xảy ra trên trái đất thời nguyên thuỷ ?
Bức xạ nhiệt của mặt trời
Phóng điện trong khí quyển
Hoạt động của núi lữa
MỘT SỐ NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN
Phân rã của các ng. tố phóng xạ
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Dưới tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ đã hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố C và H (cacbonhydrô); những hợp chất hữu cơ gồm 3 nguyên tố C, H, O (saccarit, lipit), những hợp chất hữu cơ 4 nguyên tố C, H, O, N (axit amin và nuclêotit).
Chất vô cơ (CH4, NH3, H2, H2O …)
Các nguồn Năng lượng tự nhiên
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêotit …)
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH CÁC CHẤT HỮU CƠ ĐƠN GiẢN
Đó là con đường hữu cơ trong cơ thể sống, nghĩa là do các sinh vật tổng hợp nên (hoặc bằng con đường nhân tạo do công nghệ của con người), chứ không thể bằng con đường vô cơ ngoài tự nhiên.
Thảo luận nhóm
Hãy quan sát hình sau kết hợp SGK tr.178 để mô tả thí nghiệm của Miller chứng minh bằng thực nghiệm về sự hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Mỗi tổ phân làm 2 nhóm. Tất cả các nhóm đều tham gia thảo luận và ghi ý kiến thống nhất vào bảng phụ. Thực hiện thời gian 3 phút
CH?NG MINH
B?NG TH?C NGHI?M
C?A MILLER (1953)
Thí nghiệm chứng minh dưới tác động của tia lữa điện, các chất hữu cơ (các axit amin và các phân tử hữu cơ khác nhau…) được hình thành trong bình cầu từ các chất vô cơ
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
Bằng thực nghiệm Miller đã tổng hợp được các chất hữu cơ khác nhau, kể cả các axit amin từ các khí vô cơ dưới tác động của tia lữa điện.
Về sau các nhà khoa học đã tìm thấy các chất hữu cơ trong các đám mây vũ trụ và trong các thiên thạch rơi xuống trái đất. Chứng tỏ các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ.
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản:
Thực hiện trên nền đáy bùn sét của đại dương nguyên thủy
Các chất hữu cơ đơn giản (nuclêôtít,
axít amin…)
Đại phân tử hữu cơ (axít nuclêic, prôtêin)
Trùng hợp
Các nhân tố lý, hóa trong môi trường
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản:
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản:
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi
Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, có thể tự nhân đôi mà không cần có sự tham gia của enzim (prôtein). Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN dùng làm phân tử lưu giữ thông tin di truyền, về sau, chức năng nầy được chuyển cho ADN.
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
Hãy nghiên cứu SGK tr.179 để hình thành khái niệm và vẽ sơ đồ tiến hóa tiền sinh học
Đại phân tử hữu cơ
(protein, axit nucleic, lipit …)
Các giọt nhỏ
(được bao bọc bởi màng)
Hòa tan trong nước
Tế bào sơ khai
(protobiont)
Chọn lọc tự nhiên
SƠ ĐỒ TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
Là giai đoạn xuất hiện các tế bào nguyên thủy (sơ khai – protobiont) do sự tương tác và tập tập hợp các đại phân tử ARN, ADN cũng như protein trong một hệ thống mở, có màng lipoprotein bao bọc ngăn cách và có khả năng TĐC với môi trường.
GiỌT COAXECVA
Các nhà thực nghiệm cũng đã chứng minh rằng một hệ như vậy có thể được hình thành ngẫu nhiên từ các đại phân tử ở dạng các giọt coaxecva hoặc giọt cầu trong phòng thí nghiệm
Bài 43 - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. TiẾN HÓA HÓA HỌC
II. TiẾN HÓA TiỀN SINH HỌC:
III. TiẾN HÓA SINH HỌC
Hãy nghiên cứu SGK tr.179 để hình thành khái niệm và vẽ sơ đồ tiến hóa sinh học
Tế bào nguyên thủy
(protobiont)
Các cơ thể đơn bào đơn giản
Chọn lọc tự nhiên
Tế bào sinh vật nhân sơ (3,5 tỉ năm)
SƠ ĐỒ TiẾN HÓA SINH HỌC
Các dạng cơ thể nhân sơ khác
Cơ thể nhân thực
Đơn bào nhân thực (1,5 – 1,7 tỉ năm)
Đa bào nhân thực (670 triệu năm)
TOÀN BỘ SINH GiỚI NGÀY NAY
Củng cố
ĐiỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 .,H2…
( chưa có và rất ít
1
2
3
Hợp chất hữu cơ đơn giản: CH; CHO; CHON.
Nuclêôtít, axít amin…
4
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
7
Hình thành có khả năng nhân đôi.
5
6
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
8
9
Tế bào nhân sơ
10
11
12
C?NG C?
O2
N2
NLTN
Trùng hợp
TiẾN
HÓA
HÓA
HỌC
ARN
ADN
Tế bào nguyên thủy
T.H
Ti?N
SINH
H?C
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
TiẾN
HÓA
SINH
HỌC
DẶN DÒ
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước nội dung SGK bài 44.
+ Khái niệm hóa thạch, vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học, cách xác định tuổi của hóa thạch.
+ Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường địa chất và khí hậu qua các kỉ.
Chúc các em học tập
ngày càng tiến bộ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)