Bài 43. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Trần Vương |
Ngày 11/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Cơ sở vật chất của sự sống
Các dấu hiệu đặc trưng của sự sống
Sự trao đổi chất và năng lượng
Sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng
Tự nhân đôi
Tự đổi mới
Tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền
Tiến hóa hóa học
Thực nghiêm:
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa tiền sinh học
Sự tạo thành Coaxecva
Sự tạo thành lớp màng
Sự tạo thành các enzim
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép
1. Sự tạo thành giọt côaxecva
Từ các chất hữu cơ cao phân tử có hiện tượng đông tụ thành giọt keo gọi là giọt côaxecva dấu hiệu sơ khai của sự sống (trao đổi chất, lớn lên, phân chia)
2. Sự hình thành lớp màn prôtêin- lipit phân biệt côaxecva với môi trường tạo thành thể sống độc lập, giảm bớt lệ thuộc với môi trường.
3. Sự xuất hiện enzim:
Thúc đẩy quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ theo phương thức sinh học trao đổi chất và năng lượng diễn ra chủ động, cung cấp năng lượng cho sự tái tạo sự sống.
4. Xuất hiện cơ chế tự sao chép
Xuất hiện cơ chế tự sao chép dẫn đến di truyền đặc điểm các dạng sống cho thế hệ sau.
Hòa tan trong nước
Chọn lọc tự nhiên
Tiến hóa sinh học
Tế bào nguyên thủy
Các cơ thể đơn bào đơn giản
Tế bào sinh vật nhân sơ
Cơ thể nhân thực
Đơn bào nhân thực
Đa bào nhân thực
K
NLTN
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 N2.,H2…
( chưa có oxi và nitơ phân tử)
Hình thành ARN ADN có khả năng nhân đôi.
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
Tế bào nguyên thủy.
TIẾN
HÓA
HÓA
HỌC
T/H TIỀN
SINH HỌC
TIẾN HÓA
SINH HỌC
Tế bào nhân sơ
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
h/c hữu cơ đơn giản :
Nuclêôtít, axít amin…
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
Trùng hợp
Chất vô cơ
Chất
hữu cơ
Sinh vật
đầu tiên
Sinh vật ngày nay
QL
Lí, hoá
Bắt đầu có sự chi phối của QL sinh học
Hoàn toàn chịu chi phối của QL sinh học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
- Ngày nay sự sống có được hình thành bằng con đường vô cơ nữa không? Vì sao?
* ngày nay sự sống không có khả năng hình thành bằng con đường vô cơ vì: nếu như có một tác nhân tự nhiên nào đấy tạo nên chất hữu cơ từ chất vô cơ thì các chất hữu cơ sẽ bị oxi hóa hoặc bị các sinh vật khác phân hủy.
- Ngày nay sự sống hình thành trong cơ thể sống bằng con đường sinh sản.
Kết luận.
-Sự sống có nguồn gốc từ vật vô cơ qua nhiều giai đoạn và gắn liền với nguồn gốc và sự phát triển của trái đất, không phải do một lực thần bí phi vật chất tạo nên….
- Tất cả các cơ thể sống ngày nay đều có chung nguồn gốc và là kết quả tiến hóa lâu dài qua lịch sử
I. Tiến hóa hóa học
1.Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
II.Tiến hóa tiền sinh học
- Các chất hữu cơ đơn giản bao gồm : cacbonhiđrô, lipít, saccarít, đặc biệt là nuclêôtít và axít amin được hình thành từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Là quá trình hình thành các chất trùng hợp( các đại phân tử như: axít nuclêic, prôtêin...
từ các đơn hợp(axít amin và nuclêôtít) trên nền đáy bùn trong đại dương nguyên thủy.
- Là hình thành các phân tử ARN và ADN có đặc tính nhân đôi có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự sống.
- Là giai đoạn hình thành mối tương tác của các đại phân tử chủ yếu là axít nuclêic với prôtêin tạo thành một hệ thống riêng tách biệt với môi trường nhờ hệ thống màng lipôprôtêin qua chọn lọc tự nhiên dần dần hình thành tế bào nguyên thủy .
III. Tiến hóa sinh học.
-Từ tế bào nguyên thủy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên đã tiến hóa cho ra các dạng sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.
TÓM LẠI
I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu1.Khí quyển nguyên thủy chưa có hợp chất:
C2N2. B.NH3 C. Hơi nước. D. O2 và N2
Câu2. Prôtêin và Axít nuclêic xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học do sự kết hợp giữa các nguyên tố:
A. C,H. B.C,O,H. C. C,H,O,N. D. C,H,O.
Câu3.Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã xảy ra:
A.Sự phân giải các hợp chất hữu cơ. B. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép C.Sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. D.Sự tổng hợp các đại phân tử có khả năng nhân đôi.
.
Câu4.Từ các hợp chất vô cơ đã tổng hợp thành các hợp chất hữu cơ nhờ sự có mặt của:
A.Dung nham nóng bỏng của quả đất.
B.Năng lượng mặt trời ,bức xạ nhiệt,tia lửa điện, sự phân rã các chất phóng xạ.
C.Các cơn mưa hàng ngàn năm.
D.Các enzim xúc tác.
D
C
C
B
Cơ sở vật chất của sự sống
Các dấu hiệu đặc trưng của sự sống
Sự trao đổi chất và năng lượng
Sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng
Tự nhân đôi
Tự đổi mới
Tự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền
Tiến hóa hóa học
Thực nghiêm:
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa tiền sinh học
Sự tạo thành Coaxecva
Sự tạo thành lớp màng
Sự tạo thành các enzim
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép
1. Sự tạo thành giọt côaxecva
Từ các chất hữu cơ cao phân tử có hiện tượng đông tụ thành giọt keo gọi là giọt côaxecva dấu hiệu sơ khai của sự sống (trao đổi chất, lớn lên, phân chia)
2. Sự hình thành lớp màn prôtêin- lipit phân biệt côaxecva với môi trường tạo thành thể sống độc lập, giảm bớt lệ thuộc với môi trường.
3. Sự xuất hiện enzim:
Thúc đẩy quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ theo phương thức sinh học trao đổi chất và năng lượng diễn ra chủ động, cung cấp năng lượng cho sự tái tạo sự sống.
4. Xuất hiện cơ chế tự sao chép
Xuất hiện cơ chế tự sao chép dẫn đến di truyền đặc điểm các dạng sống cho thế hệ sau.
Hòa tan trong nước
Chọn lọc tự nhiên
Tiến hóa sinh học
Tế bào nguyên thủy
Các cơ thể đơn bào đơn giản
Tế bào sinh vật nhân sơ
Cơ thể nhân thực
Đơn bào nhân thực
Đa bào nhân thực
K
NLTN
Khí quyển nguyên thủy có: hơi nước, CO2 , C2 N2.,H2…
( chưa có oxi và nitơ phân tử)
Hình thành ARN ADN có khả năng nhân đôi.
Hình thành mối tương tác giữa các đại phân tử: ADN, ARN, Prôtêin.
Tế bào nguyên thủy.
TIẾN
HÓA
HÓA
HỌC
T/H TIỀN
SINH HỌC
TIẾN HÓA
SINH HỌC
Tế bào nhân sơ
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
h/c hữu cơ đơn giản :
Nuclêôtít, axít amin…
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
Trùng hợp
Chất vô cơ
Chất
hữu cơ
Sinh vật
đầu tiên
Sinh vật ngày nay
QL
Lí, hoá
Bắt đầu có sự chi phối của QL sinh học
Hoàn toàn chịu chi phối của QL sinh học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
- Ngày nay sự sống có được hình thành bằng con đường vô cơ nữa không? Vì sao?
* ngày nay sự sống không có khả năng hình thành bằng con đường vô cơ vì: nếu như có một tác nhân tự nhiên nào đấy tạo nên chất hữu cơ từ chất vô cơ thì các chất hữu cơ sẽ bị oxi hóa hoặc bị các sinh vật khác phân hủy.
- Ngày nay sự sống hình thành trong cơ thể sống bằng con đường sinh sản.
Kết luận.
-Sự sống có nguồn gốc từ vật vô cơ qua nhiều giai đoạn và gắn liền với nguồn gốc và sự phát triển của trái đất, không phải do một lực thần bí phi vật chất tạo nên….
- Tất cả các cơ thể sống ngày nay đều có chung nguồn gốc và là kết quả tiến hóa lâu dài qua lịch sử
I. Tiến hóa hóa học
1.Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
II.Tiến hóa tiền sinh học
- Các chất hữu cơ đơn giản bao gồm : cacbonhiđrô, lipít, saccarít, đặc biệt là nuclêôtít và axít amin được hình thành từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Là quá trình hình thành các chất trùng hợp( các đại phân tử như: axít nuclêic, prôtêin...
từ các đơn hợp(axít amin và nuclêôtít) trên nền đáy bùn trong đại dương nguyên thủy.
- Là hình thành các phân tử ARN và ADN có đặc tính nhân đôi có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự sống.
- Là giai đoạn hình thành mối tương tác của các đại phân tử chủ yếu là axít nuclêic với prôtêin tạo thành một hệ thống riêng tách biệt với môi trường nhờ hệ thống màng lipôprôtêin qua chọn lọc tự nhiên dần dần hình thành tế bào nguyên thủy .
III. Tiến hóa sinh học.
-Từ tế bào nguyên thủy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên đã tiến hóa cho ra các dạng sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.
TÓM LẠI
I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu1.Khí quyển nguyên thủy chưa có hợp chất:
C2N2. B.NH3 C. Hơi nước. D. O2 và N2
Câu2. Prôtêin và Axít nuclêic xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học do sự kết hợp giữa các nguyên tố:
A. C,H. B.C,O,H. C. C,H,O,N. D. C,H,O.
Câu3.Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã xảy ra:
A.Sự phân giải các hợp chất hữu cơ. B. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép C.Sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. D.Sự tổng hợp các đại phân tử có khả năng nhân đôi.
.
Câu4.Từ các hợp chất vô cơ đã tổng hợp thành các hợp chất hữu cơ nhờ sự có mặt của:
A.Dung nham nóng bỏng của quả đất.
B.Năng lượng mặt trời ,bức xạ nhiệt,tia lửa điện, sự phân rã các chất phóng xạ.
C.Các cơn mưa hàng ngàn năm.
D.Các enzim xúc tác.
D
C
C
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)