Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Chia sẻ bởi Bế Thị Thúy |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
BÀI 43
Đọc nội dung SGK kết hợp vơi sự hiểu biết hãy trình bày :
- Khái niệm.
- Các đặc điểm chính của vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước.
Đặc điểm
a. Khái niệm
b. Đặc điểm
Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh,TP,ranh giới có thể thay đổi tùy thuộc vào chiến lược phát triển KT-XH của đất nước.
Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Có tỷ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ…
2. Quá trình hình thành và thực trạng phát triển.
Dựa vào bảng 43.1, 43.2 và quan sát bản đồ trang198 hãy cho biết:
- Quá trình hình thành.Gồm mấy vùng.
- Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng hay giảm?
- GDP của 3 vùng so với cả nước.
- Cơ cấu GDP phân theo ngành.
- Kim ngạch xuất khẩu.
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
a. Quá trình hình thành
Hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, gồm 3 vùng.
Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.
b. Thực trạng phát triển kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001 - 2005): 11,7%
GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Kim ngạch xuất khẩu: 64,5%
VÙNG KTTĐ PHÍA BẮC
VÙNG KTTĐ MIỀN TRUNG
VÙNG KTTĐ PHÍA NAM
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC
HÀ NỘI
HƯNG YÊN
HẢI DƯƠNG
HẢI PHÒNG
QUẢNG NINH
BN
VP
DV
CN-XD
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH
% GDP SO VỚI CẢ NƯỚC
% Kim ng?ch XK so v?i c? nu?c
DV
CN-XD
THỪA THIÊN-HUẾ
ĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
BÌNH ĐỊNH
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
% KIM NGẠCH XUẤT KHẨU SO VỚI CẢ NƯỚC
% GDP SO VỚI CẢ NƯỚC
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH
NN
CN
DV
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
TP.HCM
ĐỒNG NAI
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
BÌNH DƯƠNG
BÌNH PHƯỚC
TÂY NINH
LONG AN
TIỀN GIANG
Dịch vụ
CN-DX
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH
% GDP SO VỚI CẢ NƯỚC
% KIM NGẠCH XUẤT KHẨU SO VỚI CẢ NƯỚC
CN-DX
DV
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm.
Hoạt động nhóm
Nhóm 1:
Đọc nội dung SGK trang 196, mục 3a và kiến thức
đã học: trình bày đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc theo mẫu sau.
Nhóm 2:
Đọc nội dung SGK trang 196, mục 3b và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo mẫu.
Nhóm 3
Đọc nội dung SGK trang 196, mục 3c và kiến đã học hãy trình bày đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đặc điểm vùng KT trọng điểm phía Bắc
- Gồm 7 tỉnh, tp: HN, HY,HD, HP, QN, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- DT:15,3 nghìn km²
- Dân số : 13,7 triệu người ( 2006)
- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu trong và ngoài nước
- Có thủ đô Hà Nội trung tâm KT, CT,VH của cả nước
- Cơ sở hạ tầng phát triển( HT GTVT), nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
- Các ngành KT Phát triển sớm , Cơ cấu ngành khá đa dạng
- Tỉ lệ thất nghiệp còn cao.
- Cơ cấu GDP:
+ N-L-N : 12,6%
+ CN- XD: 42,2%
+ DV: 45,2%
- TT: HN, HP, Hạ Long, Hải Dương
-Chuyển đổi cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Đẩymạnh PT
các ngành KT trọng điểm
- Giải quyết vấn đề thất nghiệpvà thiếu việc làm ,giảm vấn đề ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
-Gồm 5 tỉnh : Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích 28 nghìnkm²
- Dân số 6,3 triệu người (2006)
- Vị trí chuyển tiếp từ phía Băc xuống phía nam, là của ngõ thông ra biển, với các cảng biển.
- Có sân bay Đà Nẵng, Phú Bài….thuận lợi cho giao lưu trong và ngoài nước
- Có Đà nẵng : TTKT, Đầu mối GTVT,TTLLcủa miền Trung và của cả nước
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp kinh tế biển, khoáng sản, rừng.
- Khó khăn về LLLĐ, CSHT-GTVT, có nhiều TT
- Cơ cấu GDP:
+ Nông –lâm- ngư nghiệp: 25%
+ Công nghiệp- xây dựng: 36,6%
+ Dịch vụ: 38,4%
- Có TT: Đà Nẵng, Huế, Quy Nhơn.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tếtheo hướng PT tổng hợp TN biển, rừng, du lịch .
- Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông
- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu
- Nâng cao chất lượng lao động.
- Coi trọng vấn đề phòng chống thiên tai do bão, lũ lụt…
Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Gồm 8 tỉnh
TP. HCM, BD, BP, TN, ĐN, BR- VT
LA, Tiền Giang.
- Diện tích 30,6 nghìnkm2.
- Dân số : 15 ,2 triệu người (2006)
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL .
- Dân cư đông,nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ tổ chức sản xuất cao.
- CSVCKT tương đối tốt và đồng bộ.
-TP HCM là trung tâm kinh tế năng động và phát triển.
-Có thế mạnh về khai thác tổng hợp TN biển, khoáng sản, rừng.
- Cơ cấu GDP:
+ Nông- lâm- nghư nghiệp: 7,8%
+ Công nghiệp- xây dựng : 59%
+ Dịch vụ :35,3%
- Có TT:
TP HCM,
Biên Hoà Vũng Tàu
- Phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện CSVC kĩ thuật, GTVTtheo hướng hiện đại .
- Hình thành các khu CN tập trung, công nghệ cao.
- Giải quyết vấn đề Đô thi hoá và việc làm.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí…
KHU TRUNG TÂM THỦ ĐÔ HÀ NỘI
PHỐI CẢNH KHU ĐÔ THỊ - CN - DV BẮC NINH
PHỐI CẢNH KHU CÔNG NGHIỆP PHỐ NỐI A, HƯNG YÊN
Cầu Bãi Cháy kết nối trục giao thông huyết mạch của vùng kinh tế
trọng điểm phía Bắc.
Cầu Bãi Cháy là một trong năm cây cầu dây văng một mặt phẳng dây lớn nhất thế giới.
ĐÀ NẴNG - TRUNG TÂM VKTTĐ MIỀN TRUNG
CẦU THỊ NẠI NỐI BẮC QUI NHƠN VỚI KHU KINH TẾ NHƠN HỘI DÀI 2.477M
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH TRONG VÙNG KT TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO TRONG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
CÁC
VÙNG
KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM
BA VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
KHÁI NIỆM
ĐẶC ĐIỂM
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
VÙNG KTTĐ PHÍA BẮC
VÙNG KTTĐ MIỀN TRUNG
VÙNG KTTĐPHÍA NAM
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
BÀI 43
Đọc nội dung SGK kết hợp vơi sự hiểu biết hãy trình bày :
- Khái niệm.
- Các đặc điểm chính của vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước.
Đặc điểm
a. Khái niệm
b. Đặc điểm
Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh,TP,ranh giới có thể thay đổi tùy thuộc vào chiến lược phát triển KT-XH của đất nước.
Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Có tỷ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ…
2. Quá trình hình thành và thực trạng phát triển.
Dựa vào bảng 43.1, 43.2 và quan sát bản đồ trang198 hãy cho biết:
- Quá trình hình thành.Gồm mấy vùng.
- Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng hay giảm?
- GDP của 3 vùng so với cả nước.
- Cơ cấu GDP phân theo ngành.
- Kim ngạch xuất khẩu.
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
a. Quá trình hình thành
Hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, gồm 3 vùng.
Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.
b. Thực trạng phát triển kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001 - 2005): 11,7%
GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Kim ngạch xuất khẩu: 64,5%
VÙNG KTTĐ PHÍA BẮC
VÙNG KTTĐ MIỀN TRUNG
VÙNG KTTĐ PHÍA NAM
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC
HÀ NỘI
HƯNG YÊN
HẢI DƯƠNG
HẢI PHÒNG
QUẢNG NINH
BN
VP
DV
CN-XD
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH
% GDP SO VỚI CẢ NƯỚC
% Kim ng?ch XK so v?i c? nu?c
DV
CN-XD
THỪA THIÊN-HUẾ
ĐÀ NẴNG
QUẢNG NAM
QUẢNG NGÃI
BÌNH ĐỊNH
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
% KIM NGẠCH XUẤT KHẨU SO VỚI CẢ NƯỚC
% GDP SO VỚI CẢ NƯỚC
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH
NN
CN
DV
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
TP.HCM
ĐỒNG NAI
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
BÌNH DƯƠNG
BÌNH PHƯỚC
TÂY NINH
LONG AN
TIỀN GIANG
Dịch vụ
CN-DX
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH
% GDP SO VỚI CẢ NƯỚC
% KIM NGẠCH XUẤT KHẨU SO VỚI CẢ NƯỚC
CN-DX
DV
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm.
Hoạt động nhóm
Nhóm 1:
Đọc nội dung SGK trang 196, mục 3a và kiến thức
đã học: trình bày đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc theo mẫu sau.
Nhóm 2:
Đọc nội dung SGK trang 196, mục 3b và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo mẫu.
Nhóm 3
Đọc nội dung SGK trang 196, mục 3c và kiến đã học hãy trình bày đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đặc điểm vùng KT trọng điểm phía Bắc
- Gồm 7 tỉnh, tp: HN, HY,HD, HP, QN, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- DT:15,3 nghìn km²
- Dân số : 13,7 triệu người ( 2006)
- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu trong và ngoài nước
- Có thủ đô Hà Nội trung tâm KT, CT,VH của cả nước
- Cơ sở hạ tầng phát triển( HT GTVT), nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
- Các ngành KT Phát triển sớm , Cơ cấu ngành khá đa dạng
- Tỉ lệ thất nghiệp còn cao.
- Cơ cấu GDP:
+ N-L-N : 12,6%
+ CN- XD: 42,2%
+ DV: 45,2%
- TT: HN, HP, Hạ Long, Hải Dương
-Chuyển đổi cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Đẩymạnh PT
các ngành KT trọng điểm
- Giải quyết vấn đề thất nghiệpvà thiếu việc làm ,giảm vấn đề ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
-Gồm 5 tỉnh : Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích 28 nghìnkm²
- Dân số 6,3 triệu người (2006)
- Vị trí chuyển tiếp từ phía Băc xuống phía nam, là của ngõ thông ra biển, với các cảng biển.
- Có sân bay Đà Nẵng, Phú Bài….thuận lợi cho giao lưu trong và ngoài nước
- Có Đà nẵng : TTKT, Đầu mối GTVT,TTLLcủa miền Trung và của cả nước
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp kinh tế biển, khoáng sản, rừng.
- Khó khăn về LLLĐ, CSHT-GTVT, có nhiều TT
- Cơ cấu GDP:
+ Nông –lâm- ngư nghiệp: 25%
+ Công nghiệp- xây dựng: 36,6%
+ Dịch vụ: 38,4%
- Có TT: Đà Nẵng, Huế, Quy Nhơn.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tếtheo hướng PT tổng hợp TN biển, rừng, du lịch .
- Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông
- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu
- Nâng cao chất lượng lao động.
- Coi trọng vấn đề phòng chống thiên tai do bão, lũ lụt…
Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Gồm 8 tỉnh
TP. HCM, BD, BP, TN, ĐN, BR- VT
LA, Tiền Giang.
- Diện tích 30,6 nghìnkm2.
- Dân số : 15 ,2 triệu người (2006)
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL .
- Dân cư đông,nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ tổ chức sản xuất cao.
- CSVCKT tương đối tốt và đồng bộ.
-TP HCM là trung tâm kinh tế năng động và phát triển.
-Có thế mạnh về khai thác tổng hợp TN biển, khoáng sản, rừng.
- Cơ cấu GDP:
+ Nông- lâm- nghư nghiệp: 7,8%
+ Công nghiệp- xây dựng : 59%
+ Dịch vụ :35,3%
- Có TT:
TP HCM,
Biên Hoà Vũng Tàu
- Phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện CSVC kĩ thuật, GTVTtheo hướng hiện đại .
- Hình thành các khu CN tập trung, công nghệ cao.
- Giải quyết vấn đề Đô thi hoá và việc làm.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí…
KHU TRUNG TÂM THỦ ĐÔ HÀ NỘI
PHỐI CẢNH KHU ĐÔ THỊ - CN - DV BẮC NINH
PHỐI CẢNH KHU CÔNG NGHIỆP PHỐ NỐI A, HƯNG YÊN
Cầu Bãi Cháy kết nối trục giao thông huyết mạch của vùng kinh tế
trọng điểm phía Bắc.
Cầu Bãi Cháy là một trong năm cây cầu dây văng một mặt phẳng dây lớn nhất thế giới.
ĐÀ NẴNG - TRUNG TÂM VKTTĐ MIỀN TRUNG
CẦU THỊ NẠI NỐI BẮC QUI NHƠN VỚI KHU KINH TẾ NHƠN HỘI DÀI 2.477M
KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH TRONG VÙNG KT TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO TRONG VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
CÁC
VÙNG
KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM
BA VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
KHÁI NIỆM
ĐẶC ĐIỂM
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
VÙNG KTTĐ PHÍA BẮC
VÙNG KTTĐ MIỀN TRUNG
VÙNG KTTĐPHÍA NAM
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bế Thị Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)