Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
Chia sẻ bởi Lưu Lệ Chi |
Ngày 10/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài thực hành số 5
tính chất của etanol,
glixerol và phenol
Bài thực hành số 5
* Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học đặc trưng của etanol, phenol, glixerol
- Học sinh biết cách phân biệt ancol, phenol, glixerol
Tính chất của etanol, glixerol và phenol
I. Nội dung các thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri
Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit
Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
II. Viết tường trình thí nghiệm
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol, phenol
1. Etanol tác dụng với natri
* Dụng cụ:
- ống nghiệm
, kẹp gỗ, đèn cồn
, ống hút nhỏ giọt
* Hoá chất:
- Etanol khan
, Na kim loại
* Cách tiến hành:
- Cho 2ml etanol khô vào ống nghiệm khô , sau đó cho vào một mẩu kim loại Na như hình vẽ
- Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khí phản ứng kết thúc , đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn bỏ ngón tay bịt ra . Quan sát hiện tượng giải thích
* Lưu ý: Etanol khan , Na kim loại phải cạo sạch lớp bên ngoài, làm thí nghiệm với lượng nhỏ
2. Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit
* Dụng cụ:
ống nghiệm
, ống hút nhỏ giọt
, kẹp gỗ
* Hoá chất:
- Dung dịch CuSO4 2%, NaOH 10% , glixerol
* Cách tiến hành:
- Nhỏ vào hai vào 2 ống nghiệm (1) & (2) lần lượt các dung dịch: 3-4 giọt CuSO42%, 2-3 giọt NaOH 10% , Sau đó nhỏ etanol vào ống (2), glixerol vào ống (2). Hình vẽ
- Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm rồi quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra
3. Phenol tác dụng với dung dịch brom
* Dụng cụ:
* Hoá chất:
* Cách tiến hành:
* Lưu ý: Khi làm thí nghiệm không để dính brom, phenol ra người và quần áo
- Dung dịch phenol, nước brom
, ống hút nhỏ giọt
- ống nghiệm
, kẹp gỗ
- Cho 0,5ml dung dịch phenol vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từng giọt nước brom, lắc nhẹ. Hình vẽ
- Quan sát , nhận xét và giải thích hiện tượng thí nghiệm
4. Phân biệt etanol, phenol, glixerol
* Dụng cụ:
* Hoá chất:
* Cách tiến hành:
* Lưu ý: Khi làm thí nghiệm không để dính brom, phenol ra người và quần áo
- Dung dịch phenol, etanol, glixerol
, ống hút nhỏ giọt
- ống nghiệm
, kẹp gỗ
-Lần lượt dùng thuốc thử là nước brom và Cu(OH)2 để phân biệt theo sơ đồ
- Quan sát hiện tượng điền vào sơ đồ câm , dựa vào hiện tượng nhận biết các chất.
- Dung dịch CuSO4, NaOH, nước brom
So d? nhận biết các dung dịch
Chất:
Chất:
Phenol, glixerol, etanol
Chất:
ChÊt :
+Nước brom
Hiện tượng:
Hiện tượng :
+ Cu(OH)2
Hiện tượng :
Hiện tượng :
Tường trình hoá học : .......................
Tên bài:..................................................................................
Họ và tên: .............................................................................
Lớp: ......................................
chúc các em thành công và an toàn
Axit nitric và muối nitrat
Bài 9
I/ Tính chất vật lí
II/ Tính chất hóa học
1. Tính axit
A/ Axit nitric
2. Tính oxi hoá
II/ Tính chất hóa học
2. Tính oxi hoá
HNO3 (đặc) + Cu
Cu(NO3)2
+
NO2
+
H2O
+5
0
+2
+4
4
2
2
HNO3(loãng) + Cu
Cu(NO3)2
+
NO
+
H2O
+5
0
+2
+2
3
2
3
8
4
(OXH)
(OXH)
Axit nitric có tính oxi hoá mạnh
Bài tập: Cho 3 phân bón hoá học ở dạng tính thể là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2.
a/ Thử tính tan của 3 loại phân bón trên
b/Hãy trình bày cách phân biệt 3 loại phân bón hoá học trên ở dạng dung dịch .
a/ Tính tan
((NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
+ H2O, lắc đều
Tan tạo 3 dung dịch không mầu
Các loại phân bón hoá học đều dễ tan
(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
KCl, Ca(H2PO4)2
(NH4)2SO4
KCl
Ca(H2PO4)2
+ BaCl2
+ AgNO3
Có kết tủa trắng
Không hiện tượng
Không hiện tượng
Có kết tủa trắng
tính chất của etanol,
glixerol và phenol
Bài thực hành số 5
* Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học đặc trưng của etanol, phenol, glixerol
- Học sinh biết cách phân biệt ancol, phenol, glixerol
Tính chất của etanol, glixerol và phenol
I. Nội dung các thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri
Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit
Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
II. Viết tường trình thí nghiệm
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol, phenol
1. Etanol tác dụng với natri
* Dụng cụ:
- ống nghiệm
, kẹp gỗ, đèn cồn
, ống hút nhỏ giọt
* Hoá chất:
- Etanol khan
, Na kim loại
* Cách tiến hành:
- Cho 2ml etanol khô vào ống nghiệm khô , sau đó cho vào một mẩu kim loại Na như hình vẽ
- Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khí phản ứng kết thúc , đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn bỏ ngón tay bịt ra . Quan sát hiện tượng giải thích
* Lưu ý: Etanol khan , Na kim loại phải cạo sạch lớp bên ngoài, làm thí nghiệm với lượng nhỏ
2. Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit
* Dụng cụ:
ống nghiệm
, ống hút nhỏ giọt
, kẹp gỗ
* Hoá chất:
- Dung dịch CuSO4 2%, NaOH 10% , glixerol
* Cách tiến hành:
- Nhỏ vào hai vào 2 ống nghiệm (1) & (2) lần lượt các dung dịch: 3-4 giọt CuSO42%, 2-3 giọt NaOH 10% , Sau đó nhỏ etanol vào ống (2), glixerol vào ống (2). Hình vẽ
- Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm rồi quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra
3. Phenol tác dụng với dung dịch brom
* Dụng cụ:
* Hoá chất:
* Cách tiến hành:
* Lưu ý: Khi làm thí nghiệm không để dính brom, phenol ra người và quần áo
- Dung dịch phenol, nước brom
, ống hút nhỏ giọt
- ống nghiệm
, kẹp gỗ
- Cho 0,5ml dung dịch phenol vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từng giọt nước brom, lắc nhẹ. Hình vẽ
- Quan sát , nhận xét và giải thích hiện tượng thí nghiệm
4. Phân biệt etanol, phenol, glixerol
* Dụng cụ:
* Hoá chất:
* Cách tiến hành:
* Lưu ý: Khi làm thí nghiệm không để dính brom, phenol ra người và quần áo
- Dung dịch phenol, etanol, glixerol
, ống hút nhỏ giọt
- ống nghiệm
, kẹp gỗ
-Lần lượt dùng thuốc thử là nước brom và Cu(OH)2 để phân biệt theo sơ đồ
- Quan sát hiện tượng điền vào sơ đồ câm , dựa vào hiện tượng nhận biết các chất.
- Dung dịch CuSO4, NaOH, nước brom
So d? nhận biết các dung dịch
Chất:
Chất:
Phenol, glixerol, etanol
Chất:
ChÊt :
+Nước brom
Hiện tượng:
Hiện tượng :
+ Cu(OH)2
Hiện tượng :
Hiện tượng :
Tường trình hoá học : .......................
Tên bài:..................................................................................
Họ và tên: .............................................................................
Lớp: ......................................
chúc các em thành công và an toàn
Axit nitric và muối nitrat
Bài 9
I/ Tính chất vật lí
II/ Tính chất hóa học
1. Tính axit
A/ Axit nitric
2. Tính oxi hoá
II/ Tính chất hóa học
2. Tính oxi hoá
HNO3 (đặc) + Cu
Cu(NO3)2
+
NO2
+
H2O
+5
0
+2
+4
4
2
2
HNO3(loãng) + Cu
Cu(NO3)2
+
NO
+
H2O
+5
0
+2
+2
3
2
3
8
4
(OXH)
(OXH)
Axit nitric có tính oxi hoá mạnh
Bài tập: Cho 3 phân bón hoá học ở dạng tính thể là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2.
a/ Thử tính tan của 3 loại phân bón trên
b/Hãy trình bày cách phân biệt 3 loại phân bón hoá học trên ở dạng dung dịch .
a/ Tính tan
((NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
+ H2O, lắc đều
Tan tạo 3 dung dịch không mầu
Các loại phân bón hoá học đều dễ tan
(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
KCl, Ca(H2PO4)2
(NH4)2SO4
KCl
Ca(H2PO4)2
+ BaCl2
+ AgNO3
Có kết tủa trắng
Không hiện tượng
Không hiện tượng
Có kết tủa trắng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Lệ Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)