Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật
Chia sẻ bởi Phan Huu Khoa Huan |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Sinh sản hữu tính là gì ? So sánh sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính?
Đáp án: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản thông qua giảm phân và thụ tinh, có sự kết hợp của 2 tế bào sinh dục là tinh trùng(n) và trứng (n) để tạo thành hợp tử 2n. Hợp tử sẽ phát triển thành cơ thể mới.
SINH SẢN VÔ TÍNH
- Không thông qua cơ chế giảm phân và thụ tinh.
- Chưa có cơ quan đảm nhận chức năng sinh sản.
- Thế hệ con mang bộ NST giống cơ thể mẹ ban đầu
SINH SẢN HỮU TÍNH
- Thông qua giảm phân và thụ tinh.
- Đã có cơ quan chuyên hoá đảm nhận chức năng sinh sản.
- Thế hệ con mang bộ NST lưỡng bội (2n): NST từ bố, NST từ mẹ.
Bài 25 :
I. Sự tiếp hợp ở tảo xoắn:
Vách tế bào.
Tế bào chất.
Nhân.
Thể lục lạp.
Thể pyrenoid.
1. Hai sợi
tảo áp
sát nhau
2. Xuất hiện u nhỏ
3. Cầu nối nguyên
sinh chất.
4. Nhân và tế bào
chất chuyển qua
5. Hợp tử
(2n)
6. Hợp tử giảm phân tạo 4 nhân đơn bội: 3 nhân tiêu biến, 1 nhân còn lại tạo sợi tảo mới
- Là hình thức sinh sản hữu tính đơn giản nhất, chưa có cơ quan sinh sản.
- Hai sợi tảo áp sát, hình thành ống thông giữa hai tế bào. Nhân và tế bào chất của một trong hai tế bào sẽ chuyển sang tế bào kia tạo thành hợp tử.
- Hợp tử giảm phân tạo 4 nhân đơn bội (n), 3 trong 4 nhân sẽ bị thoái hoá, nhân còn lại sẽ phát triển thành sợi tảo mới.
II. Sự sinh sản của dương xỉ:
- Cây dương xỉ là thể bào tử lưỡng bội (2n)
- Laù hình löôïc, maët döôùi mang nhieàu tuùi baøo töû chöùa nhieàu baøo töû nhoû.
1. Cấu tạo và đời sống:
II. Sự sinh sản của dương xỉ:
Thể bào tử (2n)
Mặt dưới
Một cây non
Cây trưởng thành
Chu trình sống của dương xỉ:
Cắt
ngang
lá.
Túi bào tử
trưởng thành
Bào
Tử (n).
Bào tử
nảy mầm
(n)
Nguyên tản
non (n)
Nguyên tản trưởng thành
Túi tinh
trưởng thành
Noãn
(n)
Túi noãn trưởng thành
Tinh
trùng
(n)
Hợp tử
(2n)
Phôi
non
Cây non
(2n)
Thể bào tử lưỡng bội(2n)
2. Sinh sản:
- Bào tử chỉ có n NST. Vào những thời kỳ xác định các túi bào tử chín vỡ ra phóng thích bào tử. Bào tử rơi xuống đất nguyên phân nhiều lần cho một thể giao tử đơn bội (nguyên tản màu lục, hình quả tim, dài 5-6 cm).
- Mặt dưới thể giao tử có túi tinh (chứa tinh trùng) và túi noãn (chứa noãn cầu-trứng).
- Khi có nước, tinh trùng bơi tới noãn cầu, => thụ tinh tạo thành hợp tử(2n), hợp tử phát triển tạo thành thể bào tử.
-Thoạt đầu, thể bào tử sống ký sinh trên thể giao tử, sau đó trở thành cây độc lập.
III. Sự sinh sản ở cây có hoa hạt kín:
1. Cơ quan sinh sản:
a. Cơ quan sinh sản đực-nhị:
Các em hãy quan sát sơ đồ cấu tạo hoa lưỡng tính sau:
Nhị
hoa
Bao phấn
Chỉ nhị
Cánh hoa
Đế hoa
Nhụy
Núm
nhụy
Vòi
nhụy
Bầu
nhụy
Noãn
1. Cơ quan sinh sản:
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
a.Cơ quan sinh sản đực:
-Cấu tạo: gồm bao phấn và chỉ nhị, bao phấn gồm 2 ngăn, mỗi ngăn có 2 túi phấn chứa hạt phấn.
-Sự hình thành hạt phấn: Tế bào mẹ hạt phấn (2n) giảm phân => 4 bào tử- hạt phấn ( n).
- Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào: tế bào dinh dưỡng (sẽ thành ống phấn) và tế bào sinh sản (sẽ cho ra 2 tinh tử-giao tử đực).
=> 1tế bào mẹ hạt phấn (2n) -> 4 hạt phấn (n).
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
1. Cơ quan sinh sản:
b.Cơ quan sinh sản cái
(nhuỵ) gồm 3phần chính sau:
-Núm nhuỵ: nơi hứng hạt phấn.
- Vòi nhuỵ: nuôi dưỡng hạt phấn.
-Bầu nhuỵ: chứa noãn.
@ Sự phát triển túi phôi : một tế bào lưỡng bội nằm gần lỗ thông của noãn giảm phân tạo thành 4 tế bào con đơn bội: 3 tế bào con tiêu biến, 1 tế bào còn lại phân chia tạo thành túi phôi.
Túi phôi chứa: noãn (n) và nhân phụ ( chứa 2n hoặc 3n NST)
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
2. Hiện tượng thụ phấn.
Sự thụ phấn: là quá trình hạt phấn chuyển từ nhị sang vòi nhuỵ của hoa cùng loài.
Các hình thức thụ phấn:
+ tự thụ phấn
+ thụ phấn chéo.
Hiện tượng tự thụ phấn
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
2. Hiện tượng thụ phấn.
b.Sự nảy mần của hạt phấn:
Hạt phấn nảy mần thành ống phấn keó dài từ đầu nhuỵ tới noãn dẫn 2 tinh tử vào.
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
2. Hiện tượng thụ phấn.
c. Sự thụ tinh: xảy ra tại noãn.
- Một tinh tử(n)kết hợp với noãn cầu (n) tạo thành hợp tử (2n).
- Một tinh tử (n) kết hợp với nhân phụ(2n, 3n) tạo thành nội nhũ (3n,4n).
=>Cả 2 giao tử đực cùng tham gia thụ tinh gọi là thụ tinh kép
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
3. Sự biến đổi noãn thành hạt
- Sau khi thụ tinh noãn phát triển thành hạt. Hạt gồm phôi, phôi nhũ và vỏ bọc.
- Phôi phát triển thành cây mầm gồm: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
1.Cơ quan sinh sản.
2. Hiện tượng thụ phấn.
Trình bày hướng tiến hoá trong sự sinh sản hữu tính ở thực vật?
Câu hỏi củng cố:
Đáp án :
-Cấu tạo cơ quan cơ quan sinh sản: chưa có đến có. Có cơ quan sinh sản từ đơn giản đến phức tạp.
Đáp án :
- Phương thức thụ tinh:
+Từ thụ tinh trong môi trường nước đến thụ tinh trong môi trường cạn.
+ Từ tự thụ phấn ->thụ phấn chéo.
-Nuôi dưỡng phôi : phôi chưa được bảo vệ -> phôi được bảo vệ.
Dặn dò:
@ Các em về học kỹ bài và nhà trả lời câu hỏi trong SGK .
@ Chuẩn bị bài SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
Sinh sản hữu tính là gì ? So sánh sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính?
Đáp án: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản thông qua giảm phân và thụ tinh, có sự kết hợp của 2 tế bào sinh dục là tinh trùng(n) và trứng (n) để tạo thành hợp tử 2n. Hợp tử sẽ phát triển thành cơ thể mới.
SINH SẢN VÔ TÍNH
- Không thông qua cơ chế giảm phân và thụ tinh.
- Chưa có cơ quan đảm nhận chức năng sinh sản.
- Thế hệ con mang bộ NST giống cơ thể mẹ ban đầu
SINH SẢN HỮU TÍNH
- Thông qua giảm phân và thụ tinh.
- Đã có cơ quan chuyên hoá đảm nhận chức năng sinh sản.
- Thế hệ con mang bộ NST lưỡng bội (2n): NST từ bố, NST từ mẹ.
Bài 25 :
I. Sự tiếp hợp ở tảo xoắn:
Vách tế bào.
Tế bào chất.
Nhân.
Thể lục lạp.
Thể pyrenoid.
1. Hai sợi
tảo áp
sát nhau
2. Xuất hiện u nhỏ
3. Cầu nối nguyên
sinh chất.
4. Nhân và tế bào
chất chuyển qua
5. Hợp tử
(2n)
6. Hợp tử giảm phân tạo 4 nhân đơn bội: 3 nhân tiêu biến, 1 nhân còn lại tạo sợi tảo mới
- Là hình thức sinh sản hữu tính đơn giản nhất, chưa có cơ quan sinh sản.
- Hai sợi tảo áp sát, hình thành ống thông giữa hai tế bào. Nhân và tế bào chất của một trong hai tế bào sẽ chuyển sang tế bào kia tạo thành hợp tử.
- Hợp tử giảm phân tạo 4 nhân đơn bội (n), 3 trong 4 nhân sẽ bị thoái hoá, nhân còn lại sẽ phát triển thành sợi tảo mới.
II. Sự sinh sản của dương xỉ:
- Cây dương xỉ là thể bào tử lưỡng bội (2n)
- Laù hình löôïc, maët döôùi mang nhieàu tuùi baøo töû chöùa nhieàu baøo töû nhoû.
1. Cấu tạo và đời sống:
II. Sự sinh sản của dương xỉ:
Thể bào tử (2n)
Mặt dưới
Một cây non
Cây trưởng thành
Chu trình sống của dương xỉ:
Cắt
ngang
lá.
Túi bào tử
trưởng thành
Bào
Tử (n).
Bào tử
nảy mầm
(n)
Nguyên tản
non (n)
Nguyên tản trưởng thành
Túi tinh
trưởng thành
Noãn
(n)
Túi noãn trưởng thành
Tinh
trùng
(n)
Hợp tử
(2n)
Phôi
non
Cây non
(2n)
Thể bào tử lưỡng bội(2n)
2. Sinh sản:
- Bào tử chỉ có n NST. Vào những thời kỳ xác định các túi bào tử chín vỡ ra phóng thích bào tử. Bào tử rơi xuống đất nguyên phân nhiều lần cho một thể giao tử đơn bội (nguyên tản màu lục, hình quả tim, dài 5-6 cm).
- Mặt dưới thể giao tử có túi tinh (chứa tinh trùng) và túi noãn (chứa noãn cầu-trứng).
- Khi có nước, tinh trùng bơi tới noãn cầu, => thụ tinh tạo thành hợp tử(2n), hợp tử phát triển tạo thành thể bào tử.
-Thoạt đầu, thể bào tử sống ký sinh trên thể giao tử, sau đó trở thành cây độc lập.
III. Sự sinh sản ở cây có hoa hạt kín:
1. Cơ quan sinh sản:
a. Cơ quan sinh sản đực-nhị:
Các em hãy quan sát sơ đồ cấu tạo hoa lưỡng tính sau:
Nhị
hoa
Bao phấn
Chỉ nhị
Cánh hoa
Đế hoa
Nhụy
Núm
nhụy
Vòi
nhụy
Bầu
nhụy
Noãn
1. Cơ quan sinh sản:
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
a.Cơ quan sinh sản đực:
-Cấu tạo: gồm bao phấn và chỉ nhị, bao phấn gồm 2 ngăn, mỗi ngăn có 2 túi phấn chứa hạt phấn.
-Sự hình thành hạt phấn: Tế bào mẹ hạt phấn (2n) giảm phân => 4 bào tử- hạt phấn ( n).
- Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào: tế bào dinh dưỡng (sẽ thành ống phấn) và tế bào sinh sản (sẽ cho ra 2 tinh tử-giao tử đực).
=> 1tế bào mẹ hạt phấn (2n) -> 4 hạt phấn (n).
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
1. Cơ quan sinh sản:
b.Cơ quan sinh sản cái
(nhuỵ) gồm 3phần chính sau:
-Núm nhuỵ: nơi hứng hạt phấn.
- Vòi nhuỵ: nuôi dưỡng hạt phấn.
-Bầu nhuỵ: chứa noãn.
@ Sự phát triển túi phôi : một tế bào lưỡng bội nằm gần lỗ thông của noãn giảm phân tạo thành 4 tế bào con đơn bội: 3 tế bào con tiêu biến, 1 tế bào còn lại phân chia tạo thành túi phôi.
Túi phôi chứa: noãn (n) và nhân phụ ( chứa 2n hoặc 3n NST)
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
2. Hiện tượng thụ phấn.
Sự thụ phấn: là quá trình hạt phấn chuyển từ nhị sang vòi nhuỵ của hoa cùng loài.
Các hình thức thụ phấn:
+ tự thụ phấn
+ thụ phấn chéo.
Hiện tượng tự thụ phấn
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
2. Hiện tượng thụ phấn.
b.Sự nảy mần của hạt phấn:
Hạt phấn nảy mần thành ống phấn keó dài từ đầu nhuỵ tới noãn dẫn 2 tinh tử vào.
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
2. Hiện tượng thụ phấn.
c. Sự thụ tinh: xảy ra tại noãn.
- Một tinh tử(n)kết hợp với noãn cầu (n) tạo thành hợp tử (2n).
- Một tinh tử (n) kết hợp với nhân phụ(2n, 3n) tạo thành nội nhũ (3n,4n).
=>Cả 2 giao tử đực cùng tham gia thụ tinh gọi là thụ tinh kép
III -Sự Sinh Sản Của Cây Có Hoa Hạt Kín:
3. Sự biến đổi noãn thành hạt
- Sau khi thụ tinh noãn phát triển thành hạt. Hạt gồm phôi, phôi nhũ và vỏ bọc.
- Phôi phát triển thành cây mầm gồm: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
1.Cơ quan sinh sản.
2. Hiện tượng thụ phấn.
Trình bày hướng tiến hoá trong sự sinh sản hữu tính ở thực vật?
Câu hỏi củng cố:
Đáp án :
-Cấu tạo cơ quan cơ quan sinh sản: chưa có đến có. Có cơ quan sinh sản từ đơn giản đến phức tạp.
Đáp án :
- Phương thức thụ tinh:
+Từ thụ tinh trong môi trường nước đến thụ tinh trong môi trường cạn.
+ Từ tự thụ phấn ->thụ phấn chéo.
-Nuôi dưỡng phôi : phôi chưa được bảo vệ -> phôi được bảo vệ.
Dặn dò:
@ Các em về học kỹ bài và nhà trả lời câu hỏi trong SGK .
@ Chuẩn bị bài SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Huu Khoa Huan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)