Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật

Chia sẻ bởi Vũ Quý Nghị | Ngày 09/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

I
N
H
H

C
TRƯỜNG THCS MINH THUẬN 3
TRƯỜNG THCS MINH THUẬN 3
GD
KIÊN GIANG
* NIÊN KHOÁ 2011-2012*
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỪ
S
6
PHÒNG GD HUYỆN U MINH THƯỢNG * TRƯỜNG THCS MINH THUẬN 3 *
Các em hãy cố gắng học thật tốt
Vũ Quý Nghị giáo viên trường THCS Minh Thuận 3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức sinh sản:
Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái, các cây con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ
A
Chỉ xảy ra ở những cây không có hoa. Cây con sinh ra mang đặc điểm di truyền từ một phía
Không có tính đực và tính cái trong quá trình tạo cơ thể mới
Cây con sinh ra từ cây mẹ, không có sự tham gia của cây bố
B
C
D
Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật là:
A
Sinh sản bằng ghép chồi và ghép cành
Sinh sản bào tử, sinh sản sinh dưỡng
Sinh sản bằng chiết cành, giâm cành
B
C
D
Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
Khi nhân giống bằng ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để:
A
Dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép
Nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài
Tất cả.
B
C
D
Cành ghép không bị rơi ra
Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng:
A
thân rễ
đỉnh sinh trưởng.
rễ phụ.
B
C
D
lóng
Con người đã ứng dụng khả năng sinh sản sinh dưỡng của thực vật để tiến hành:
A
Duy trì các tính trạng tốt có lợi cho con người
Rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.
Tất cả đều đúng
B
C
D
Nhân giống bằng kỉ thuật giâm, chiết, ghép cành
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
Sinh sản hữu tính ở thực vật là gì? Có ý nghĩa gì trong tiến hoa?
I. KHÁI NIỆM
I. KHÁI NIỆM
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
1.Cấu tạo hoa:
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
3.Quá trình thụ phấn và thụ tinh:
4.Quá trình hình thành hạt, quả:
Thụ phấn
b. Thụ tinh
a. Hình thành hạt
b. Hình thành quả
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
Ví dụ nào là sinh sản vô tính?
I. KHÁI NIỆM
Nhị
Nhuỵ
Cây sống đời
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
sinh sản hữu tính là gì?
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Nhị
Nhuỵ
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
Để tạo giao tử đực và giao tử cái phải qua quá trình gì?
Nhị
Nhuỵ
GP
Hợp tử có đặc điểm gì?
Đặc trưng của sinh sản hữu tính
- Luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp 2 bộ gen.
- Giảm phân tạo giao tử
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
I. KHÁI NIỆM
Cây con trồng từ cành và hạt, cây nào thích nghi và đa dạng hơn?
+ Tăng khả năng thích nghi ở thế hệ sau
+ Tạo sự đa dạng di truyền
- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính.
Cây ST cành
Cây ST hạt
Bao phấn
Chỉ nhị
NHỊ
Cánh hoa
Đài hoa
Đầu nhuỵ
Vòi nhuỵ
Bầu nhuỵ
NHUỴ
Noãn
Bài 42: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
1.Cấu tạo hoa:
Cuống hoa
Mô tả cấu tạo của hoa?
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
GP
GP
NP
NP
Bao phấn
Nhân TB ống phấn
Bào tử đơn bội
TB sinh sản
3 TB đối cực
2 TB cực
1 TB trứng
2 TB kèm
Thê GT cái (túi phôi)
Thê GT đực (hạt phấn)
Đại BT sống sót
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
4 tiểu bào tử (n)
TB
s.sản
TB
ống phấn
Nhị
Bao phấn
Nhuỵ
Noãn (2n)
4 TB
con (n)
NP
TB trong bao phấn
Bào tử đơn bội
Thể GT đực (hạt phấn)
GP
Đại BT sống sót
3 TB tiêu
biến
Thê GT cái (túi phôi)
3 TB đối cực
2 TB cực
1 TB trứng
2 TB kèm
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
GP
GP
NP
NP
Bao phấn
Nhân TB ống phấn
Bào tử đơn bội
TB sinh sản
Thê GT cái (túi phôi)
Thể GT đực (hạt phấn)
Đại BT sống sót
-Giống nhau:
Lúc đầu giảm phân, sau đó nguyên phân, đều tạo ra các giao tử có n NST
- Khác nhau :Sự hình thành túi phôi qua 3 lần nguyên phân.
Sự hình thành hạt phấn và túi phôi có những điểm gì giống nhau và khác nhau?
II. SINH SẢ HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
3.Thụ phấn và thụ tinh:
a.Thụ phấn:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc với nhuỵ của hoa
Thụ phấn là gì?
Có những hình thức thụ phấn nào?
-Phân loại:
+Tự thụ phấn
+Thụ phấn chéo
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
3.Thụ phấn và thụ tinh:
Các tác nhân gây thụ phấn?
a.Thụ phấn:
-Tác nhân thụ phấn: nhờ động vật, gió
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
3.Thụ phấn và thụ tinh:
b.Thụ tinh:
Thụ tinh là gì?
Nhị
Nhuỵ
- Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân tế bào trứng để hình thành nên hợp tử (2n)
Hợp tử(2n)
Nội nhũ(3n)
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
3.Thụ phấn và thụ tinh:
b.Thụ tinh:
3.Thụ phấn và thụ tinh:
b.Thụ tinh:
Hợp tử(2n)
Nội nhũ(3n)
Tại sao gọi là thụ tinh kép ?
- Khi ống phấn qua lỗ noãn vào túi phôi
- Nhân tế bào ống phấn tiêu biến
Nhân tế bào sinh sản nguyên phân cho ra 2 nhân (2 giao tử).
+Giao tử đực thứ nhất (n) + noãn (n)  hợp tử (2n)→ Phôi
+Giao tử đực thứ 2 (n) + nhân cực (2n)  Phôi nhũ (3n).
3.Thụ phấn và thụ tinh:
b.Thụ tinh:
- Do sự hợp nhất giao tử đực với nhân lưỡng bội
Hợp tử(2n)
Nội nhũ(3n)
Nguồn gốc nội nhũ trong hạt là do đâu?
- Hình thành chất dinh dưỡng để nuôi phôi, giúp thế hệ sau thích nghi với môi trường.
Thụ tinh kép có vai trò như thế nào đối với thực vật có hoa?
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
4.Quá trình hình thành hạt, quả:
a.Hình thành hạt:
Hạt được hình thành như thế nào?
-Sau khi thụ tính: noãn  Hạt
+ Hợp tử phát triển thành phôi.
+Tế bào tam bội phân chia thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng gọi là nội nhũ.
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
4.Quá trình hình thành hạt, quả:
a.Hình thành hạt:
Phân loại hạt dựa trên đặc điểm nào?
Hạt không có nội nhũ chất dinh dưỡng dự trữ ở đâu?
- Dựa vào chất dự trữ
- Có 2 loại hat: Hạt có nội nhũ (cây một lá mầm) và hạt không có nội nhũ (cây 2 lá mầm).
Nội nhũ
Phôi
II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA
4.Quá trình hình thành hạt, quả:
b.Hình thành quả:
Quả được hình thành như thế nào?
-Sau khi thụ tinh: bầu  quả
Thế nào là quả đơn tính?
-Quả không có thụ tinh noãn  quả giả (quả đơn tính)
4.Quá trình hình thành hạt, quả:
b.Hình thành quả:
Quá trình chín của quả diễn ra như thế nào? Có đặc điểm gì khác so với quả sống?
Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hoá. Vì làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi phát tán của hạt.
4.Quá trình hình thành hạt, quả:
b.Hình thành quả:
Vai trò của quả đối với đời sống của cây và con người?
Đối với con người quả cung cấp nguồn dinh dưỡng quý ( vitamin, khoáng chất, đường và các chất khác)
4. CỦNG CỐ
Câu 1: Hình thức tạo ra cơ thể mới do sự kết hợp giữa 2 loại giao tử đực và cái thông qua sự thụ tinh được gọi là:
A. Sinh sản vô tính
B. sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
C. sinh sản sinh dưỡng nhân tạo
D. Sinh sản hữu tính
4. CỦNG CỐ
Câu 2: Sinh sản vô tính khác với sinh sản hữu tính ở chỗ : Sinh sản hữu tính mới có
A. giao tử
B. kết hợp đực cái
C. thụ tinh tạo thành hợp tử
D. giao tử, kết hợp đực cái, thụ tinh tạo thành hợp tử
4. CỦNG CỐ
Câu 3: Ở thực vật có hoa cả 2 giao tử đều tham gia thụ tinh gọi là:
A. Thụ tinh đơn
B. Thụ tinh kép
C. Tự thụ phấn
D. Thụ phấn chéo
4. CỦNG CỐ
Câu 4: Sau khi thụ tinh noãn biến đổi thành
A.Quả
B. Hạt
C. Phôi
D. Đài
4. CỦNG CỐ
Câu 5: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở TV hạt kín là gì?
A.Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)
B.Hình thành nội nhủ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển
C.Hình thành nội nhủ chứa các tế bào tam bội
D.Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
5. BÀI VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK trang 166
- Đọc và nhớ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43
+ Mẫu lá cây bỏng, thân cây sắn, dây khoai lan, rau muống, rau ngót, cây bưởi con, cành bưởi cây cam.
+ Dao nhọn, kéo cắt cành, chậu đát, túi ni lông, dây.
Cảm ơn sự theo dõi của
quý thầy cô và các em
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Quý Nghị
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)