Bài 42. Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới

Chia sẻ bởi Phạm Tấn Phát | Ngày 11/05/2019 | 192

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
So sánh quan niệm Lamac- Đacuyn và quan niệm hiện đại về phương thức hình thành loài mới?
+ Theo Lamac: Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ qua nhiều dạng trung gian.
+ Theo Đacuyn: loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một gốc.
+ Theo quan niệm hiện đại: Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Có 3 con đường chủ yếu; con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa kèm theo đa bội hoá.


CẤU TRÚC BÀI HỌC GỒM:
PHÂN LI TÍNH TRẠNG VÀ SỰ HÌNH THÀNH CÁC NHÓM PHÂN LOẠI.
II. ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG.
III. CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ CỦA SINH GIỚI.

Lưu ý:
?
Câu hỏi cần được giải quyết.

Nội dung bài học có thể tham khảo
BÀI 24. NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ CỦA SINH GIỚI
SƠ ĐỒ TÓM TẮT TIẾN HÓA NHỎ.
QT: Đ.biến , G phối, CLTN.
Quá trình hình thành loài mới
CLTN là chủ yếu.
-Loài mới được hình thành theo con đường PLTT dưới sự tác động của CLTN là chủ yếu.
Trong tiến hóa lớn, các nhóm phân loại trên loài được hình thành trên cơ sở nào? Theo con đường nào? Nguồn gốc và chiều hướng tiến hóa như thế nào ?
Loài mới
Cách li sinh sản.
QT hình thành đặc điểm thích nghi mới .


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
Quan sát trên màn hình và cho biết hình trên thể hiện nội dung gì?
Phân li tính trạng
Vậy phân li tính trạng là gì?, nguyên nhân, cơ chế, kết quả và ý nghĩa của nó?
?
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
1. Định nghĩa:
PLTT là quá trình từ một dạng ban đầu biến đổi theo nhiều hướng khác nhau.
2. Nguyên nhân:
3. Cơ chế: Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại kém thích nghi.
4. kết quả: Từ một dạng sinh vật ban đâu dần dần hình thành nhiều dạng mới ngày càng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên ban đầu.
5. Ý nghĩa: Giải thích sự hình thành nhiều dạng sinh vật mới xuất phát từ một nguồn gốc chung.
Do CLTN tiến hành theo nhiều hướng khác nhau trên cùng một đối tượng.


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
Em hãy nhắc lại các đơn vị phân loại trong sinh học?
Các đơn vị đó là: nghành, lớp, bộ, họ, chi, giống, loài.
?
Quan sát trên màn hình và kết hợp với SGK hãy cho biết hình trên cho biết những thông tin gì?
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
Tại sao có thể nói hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài?
Vì loài là đơn vị cơ sở của các nhóm phân loại trên nó.
Theo sơ đồ có bao nhiêu chi. họ, bộ, lớp, dạng nguyên thuỷ còn sống sót?
Vì sao trên sơ đồ có những nhánh ngắn dài khác nhau?
Vì từ những nhánh ngắn dài chỉ rõ từ tổ tiên A đến 19 loài hiện tại đã trải qua nhiềug dạng trung gian, theo con đường PLTT không chỉ hình thành một loài mới mà nhiều loài mới.
?
?
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
Theo em căn cứ vào mối quan hệ như thế nào mà người ta chia các đơn vị: chi, họ, bộ, lớp, ngành?
Căn cứ vào mối quan hệ gần , xa giữa các loài đang tồn tại để sếp chúng vào các đơn vị phan loại.
Sơ đồ biểu hiện quá trình tiến hoá diễn ra như thế nào? Nhịp điệu tiến hoá giữa các loài? Choví dụ minh hoạ?
Các dạng mới dần dần thay thế các dạng cũ, trong cùng một thời gian địa chất có những loài biến đổi nhiều, có những loài biến đổi ít, phản ánh nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhánh trong cây phát sinh, có loài hầu như không biến đổi. Ví dụ như các lưỡng tiêm.
?
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
Từ câu trả lời của các em và sự định hướng của thầy em có kết luận gì về sơ đồ trên?
Sơ đồ trên minh họa quá trình hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian, sự hình thành các nhóm phân loại và nguồn gốc chung của các loài. Sơ đồ trên chỉ minh họa nguồn gốc chung của các loài trong một lớp. Có thể suy rộng ra nguồn gốc chung của toàn bộ sinh giới xuất phát từ một tổ tiên ban đầu
?
Nhóm SV chưa có tế bào
Sinh vật đơn bào

VIRUS
VI KHUẨN
NẤM,TẢO,ĐVNS (dơn bào)
NẤM, TẢO, ĐỊA Y
THỰC VẬT
ĐỘNG VẬT
SINH VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ NGÀY NAY.
Nhóm SV có tế bào
Sinh vật có tế bào hoàn chỉnh
Sinh vật đa bào
Sinh vật có tế bào chưa hoàn chỉnh
Những mầm mống sống đầu tiên
NGUỒN GỐC CHUNG CỦA CÁC LOÀI


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.
Căn cứ vào những bằng chứng nào mà người ta thiết lập sơ đồ PLTT?
Dựa vào các hoá thạch của cổ sinh vật học, tài liệu hình thái,giải phẫu học so sánh, phôi sinh học so sánh, sinh lí học, tế bào học, di truyền học.
?
Theo quan niệm hiện đại thì hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành những cấp phân loại trên loài.
Từ tổ tiên hình thành các nhóm con cháu biến đổi về hình thái, sinh lí, di truyền đối với những mức độ tiến hoá khác nhau.
K. M. Zavatsky (1962) phân biệt:
Những loài “ tiến bộ nhỏ” chỉ phân hoá tới mức độ nòi, phân loài hoặc loài mới.
Những loài “tiến bộ lớn” sinh ra nhiều loài con cháu lập thành các chi, họ, bộ.
Những loài tiến bộ cực lớn có khả năng lập nên những lớp ngành.


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại.


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
Quan sát trên màn hình và cho biết hình trên nói lên nội dung gì?
?
Em hãy hoàn thành vào phiếu học tập sau?
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
II. Đồng quy tính trạng


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
II. Đồng quy tính trạng
Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài có 2 quan điểm trái ngược nhau:
Thuyết tiến hoá một nguồn cho rằng sự hình thành các nhóm trên loài là suy ra từ sự hình thành một loài.
Thuyết tiến hoá nhiều nguồn cho rằng mỗi nhóm phân loại lớn có thể bắt nguồn từ một vài nhóm đôi khi khác xa nhau về vị trí phân loại. Con đường đồng quy song hành có ý nghĩa quyết định sự hình thành các nhóm trên loài, con đường phân li chỉ là thứ yếu.
Hiện nay hình thành quan niệm trung gian cho rằng tiến hoá lớn diễn ra chủ yếu theo con đường phân li từmột nguồn gốc chung. Bên cạnh đó có sự đồng quy tạo thành các nhóm có đặc điểm hình thái tương tự nhau nhưng có nguồn gốc khác nhau.


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
III. Chiều hướng tiến hoá.
Nghiên cứu SGK và cho biết chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới diễn ra như thế nào?
+ Ngày càng đa dạng phong phú.
+ tổ chức ngày càng cao.
+ thích nghi ngày càng hợp lí.
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
III. Chiều hướng tiến hoá.
VD. Sinh giới có khoảng 50 vạn loài thực vật, 1,5 vạn loài động vật. Nguyên nhân nào dẫn đến sự đa dạng và phong phú như vậy?
Do CLTN tiến hành theo con đường phân li tính trạng
Cơ thể sinh vật ngày càng phân hoá về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng, vậy nguyên nhân của xu hướng này là gì?
CLTN duy trì những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống, nên cơ thể phức tạp sẽ ưu thế hơn thay cho cơ thể có tổ chức đơn giản. Tuy nhiên vẫn tồn tại những loài có xu hướng đơn giản hoá tổ chức cơ thể hoặc giữ nguyên tổ chức nguyên thuỷ mà vẫn đảm bảo sự TN.
?
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
III. Chiều hướng tiến hoá.
Vì sao nòi sinh vật thích nghi ngày càng hợp lí? Điều này đúng trong từng hướng chọn lọc hay tất cả các hướng chọn lọc?
CLTN làm thay thế những dạng kém thích nghi bằng những dạng thích nghi hơn. Do đó sinh giới tiến hoá theo hướng thích nghi ngày càng hợp lí. Thích nghi ngày càng hợp lí theo từng hướng chọn lọc.
?


BÀI 23. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
III. Chiều hướng tiến hoá.
Trong 3 chiều hướng chung hướng tiến hoá nào là cơ bản nhất
Thích nghi là hướng cơ bản nhất, vì trong những điều kiện xác định, các sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuỷ (hoá thạch sống như cá lưỡng tiêm) hoặc đơn giản hoá tổ chức (sinh vật kí sinh) mà vẫn tồn tại và phát triển. Điều đó giải thích vì sao sinh giới ngày nay có sự tồn tại song song các dạng sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh dạng có tổ chức cao. Sự tiến hoá của sinh giới đãc diễn ra theo những con đường cụ thể khác nhau với những nhịp điệu khác nhau.
?
BÀI TẬP
Đọc đoạn tư liệu và hoàn thành các yêu cầy sau đây:
Tổ tiên loài thú có thể thuộc nhóm bò sát răng thú. Thú hiện tại có khoảng trên 400 loài thuộc 3 lớp:
+ Phân lớp nguyên thú chỉ có một bộ thú có huyệt.
+ Phân lớp nguyên thú thấp chỉ có một bộ thú túi gồm 180 loài thuộc 8 họ
+ Phân thú cao gồm 18 bộ. Sau đây là một số bộ:
Bộ khỉ hầu: ngón cái đối diện với các ngón khác, hộp sọ lớn, não lớn. VD như họ Culi, họ Đười ươi…
Bộ chân vịt: thú ăn thịt thích nghi với đời sống ở nước, chi biến thành mái chèo, tai không phát triển…VD họ Báo biển, họ Voi biển, họ Chó biển…
Bộ ăn thịt: răng nanh lớn, nhọn, răng hàm có gờ dẹp, sắc, co răng cửa nhỏ, vuốt lớn. VD họ mèo, họ sư tử, họ chó…trong họ mèo có loài sư tử, loài mèo…
1. Hãy xây dựng sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa các lớp, bộ, họ, loài trong lớp thú?
2. Qua sơ đồ giải thích điều gì? Và suy ra chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới?
HƯỚNG DẪN HỌC
1. BÀI VỪA HỌC.
Trả lời câu 1-3 và làm bài tập chương III trang 110.
2. BÀI SẮP HỌC.
Chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật?
b) Tìm những bằng chứng và so sánh đặc điểm giữa người và vượn người? Từ đặc điểm so sánh đó cho phép ta kết luận điều gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tấn Phát
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)