Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
Chia sẻ bởi Lương Ngọc Lân |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI 42
LUYỆN TẬP
DẪN XUẤT HALOGEN
ANCOL
PHENOL
ĐỊNH NGHĨA
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
BẬC CỦA NHÓM CHỨC
Là hợp chất hữu cơ thu được khi thay thế ngtử H của ptử hiđrocacbon bằng ngtử halogen
Là hợp chất hữu cơ trong ptử có nhóm OH liên kết trực tiếp với ngtử C no
Là hợp chất hữu cơ trong ptử có nhóm OH liên kết trực tiếp với ngtử C của vòng benzen
CxHyX hay R-X
( X là các halogen: Cl, Br, I )
R-OH; ancol no đơn chức mạch hở: CnH2n+1OH (n≥1)
R(OH)n (R là vòng benzen);
Chất tiêu biểu: C6H5OH (phenol)
Bậc của dẫn xuất halogen = bậc của ngtử C liên kết với X
Bậc của ancol = bậc của ngtử C liên kết với nhóm OH
Cho các chất: CH3Cl, C6H5OH, C6H5CH2Cl, CH3-CH3 , C6H5-CH2OH, CH3CH(OH)CH3, C6H4OH(CH3),
Các chất là dẫn xuất halogen :
Các chất là ancol :
Các chất là phenol:
CH3Cl, C6H5CH2Cl
C6H5-CH2-OH, CH3CH(OH)CH3,
C6H5OH(CH3) , C6H5OH
Hãy xác định bậc của dẫn xuất halogen và bậc của ancol
Bậc 1
Bậc 1
Bậc 1
Bậc 2
Tính chất hoá học
1) CxHy –X
1. Phản ứng thế X
2. Phản ứng tách HX
R-X + NaOH R-OH + NaX
CnH2n+1X + KOH CnH2n + KX + H2O
Tính chất hoá học
2) CnH2n+1OH
1. Phản ứng thế H ở nhóm OH
2. Phản ứng thế nhóm OH
3. Phản ứng tách H2O
4. Phản ứng oxi hóa
a. oxi hóa không hoàn toàn
b. oxi hóa hoàn toàn (P/ư cháy)
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2
R-OH + HO-R/ R-O-R/ + H2O
CnH2n+1OH CnH2n + H2O
R-CH2-OH + CuO R-CH=O + Cu + H2O
ancol bậc I anđehit
R-CHOH-R/ + CuO R-CO-R/ + Cu + H2O
ancol bậc II Xeton
CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O
R-OH + HX → R-X + H2O
Tính chất hoá học
3) C6H5OH
1. Phản ứng thế H ở nhóm OH
2. Phản ứng thế H ở vòng benzen
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
+ 3H2O
-Thế H của hiđrocacbon bằng X:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
- Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin ...
CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2Br
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
-Thế nhóm -OH trong ancol bằng nguyên tử halogen:
R-OH + HBr → R-Br + H2O
Cộng H2O vào anken:
CH2=CH2 + H2O → CH3-CH2OH
Thế X của dẫn xuất halogen:
R-X + NaOH → R-OH + NaX
- Điều chế etanol từ tinh bột:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Tinh bột Glucozơ Etanol
- Thế H của benzen:
C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
- Oxi hoá cumen.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
1. Ancol CH3-CHOH-CH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
A. Na, NaOH, HBr, O2.
B. Na, NaCl, HBr, O2.
C. Na, HBr, CuO, O2.
D. Na, CaCO3, CuO, O2.
2. Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy
A. dd NaOH, dd Br2, dd CH3COOH.
B. dd NaOH, dd Br2, Na kim loại.
C. dd NaOH, dd Br2, dd C2H5OH.
D. dd NaHCO3, dd Br2, Na kim loại.
Tiết học đến đây kết thúc
Chúc các em học tốt !
LUYỆN TẬP
DẪN XUẤT HALOGEN
ANCOL
PHENOL
ĐỊNH NGHĨA
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
BẬC CỦA NHÓM CHỨC
Là hợp chất hữu cơ thu được khi thay thế ngtử H của ptử hiđrocacbon bằng ngtử halogen
Là hợp chất hữu cơ trong ptử có nhóm OH liên kết trực tiếp với ngtử C no
Là hợp chất hữu cơ trong ptử có nhóm OH liên kết trực tiếp với ngtử C của vòng benzen
CxHyX hay R-X
( X là các halogen: Cl, Br, I )
R-OH; ancol no đơn chức mạch hở: CnH2n+1OH (n≥1)
R(OH)n (R là vòng benzen);
Chất tiêu biểu: C6H5OH (phenol)
Bậc của dẫn xuất halogen = bậc của ngtử C liên kết với X
Bậc của ancol = bậc của ngtử C liên kết với nhóm OH
Cho các chất: CH3Cl, C6H5OH, C6H5CH2Cl, CH3-CH3 , C6H5-CH2OH, CH3CH(OH)CH3, C6H4OH(CH3),
Các chất là dẫn xuất halogen :
Các chất là ancol :
Các chất là phenol:
CH3Cl, C6H5CH2Cl
C6H5-CH2-OH, CH3CH(OH)CH3,
C6H5OH(CH3) , C6H5OH
Hãy xác định bậc của dẫn xuất halogen và bậc của ancol
Bậc 1
Bậc 1
Bậc 1
Bậc 2
Tính chất hoá học
1) CxHy –X
1. Phản ứng thế X
2. Phản ứng tách HX
R-X + NaOH R-OH + NaX
CnH2n+1X + KOH CnH2n + KX + H2O
Tính chất hoá học
2) CnH2n+1OH
1. Phản ứng thế H ở nhóm OH
2. Phản ứng thế nhóm OH
3. Phản ứng tách H2O
4. Phản ứng oxi hóa
a. oxi hóa không hoàn toàn
b. oxi hóa hoàn toàn (P/ư cháy)
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2
R-OH + HO-R/ R-O-R/ + H2O
CnH2n+1OH CnH2n + H2O
R-CH2-OH + CuO R-CH=O + Cu + H2O
ancol bậc I anđehit
R-CHOH-R/ + CuO R-CO-R/ + Cu + H2O
ancol bậc II Xeton
CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O
R-OH + HX → R-X + H2O
Tính chất hoá học
3) C6H5OH
1. Phản ứng thế H ở nhóm OH
2. Phản ứng thế H ở vòng benzen
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
+ 3H2O
-Thế H của hiđrocacbon bằng X:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
- Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin ...
CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2Br
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
-Thế nhóm -OH trong ancol bằng nguyên tử halogen:
R-OH + HBr → R-Br + H2O
Cộng H2O vào anken:
CH2=CH2 + H2O → CH3-CH2OH
Thế X của dẫn xuất halogen:
R-X + NaOH → R-OH + NaX
- Điều chế etanol từ tinh bột:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
Tinh bột Glucozơ Etanol
- Thế H của benzen:
C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
- Oxi hoá cumen.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
1. Ancol CH3-CHOH-CH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
A. Na, NaOH, HBr, O2.
B. Na, NaCl, HBr, O2.
C. Na, HBr, CuO, O2.
D. Na, CaCO3, CuO, O2.
2. Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy
A. dd NaOH, dd Br2, dd CH3COOH.
B. dd NaOH, dd Br2, Na kim loại.
C. dd NaOH, dd Br2, dd C2H5OH.
D. dd NaHCO3, dd Br2, Na kim loại.
Tiết học đến đây kết thúc
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Ngọc Lân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)