Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
Chia sẻ bởi Vũ Thị Là |
Ngày 10/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Bài 42: LUYỆN TẬP ANCOL - PHENOL
1) R(OH)n + Na R (OH)n + n/2 H2
Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (có cân bằng)
2) 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O
3) C6H5OH + K C6H5OK + 1/2H2
4) C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
5) 2CH3OH CH3OCH3 + H2O
6) CH3-CH=CH-CH3 + H2O
7) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
8) C6H5OH + 3Br2 (dd) C6H5(OH) Br3 trắng + 3HBr
9) C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
10) C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3
NHẬN XÉT
(1), (2), (3): thế H của nhóm - OH của ancol và phenol
(4), (5): thế nhóm – OH của ancol
(6): tách nước của ancol
(7): oxi hóa không hoàn toàn của ancol
(8): thế nguyên tử H vòng benzen của phenol
(9): chứng minh tính axit của phenol
(10): chứng minh tính axit của phenol yếu hơn axit cacbonic
Câu 2. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
C2H5OH , C6H5OH, C2H4(OH)2
(1), (2), (3)
+ Br2 (dd)
(2)
Kết tủa trắng
Pư: (8)
(1), (3)
+ Cu(OH)2
(3)
Kết tủa Cu(OH)2 tan và tạo dd màu xanh lam
Pư: (2)
(1)
(1) (2) (3)
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
1) pentan - 1 - ol
2) 3- metylhexan - 2- ol
3) 2,3 - đimetylpentan - 2- ol
4) 1,4 - đimetylbenzen
Câu 4. Cho 0,2 mol một ancol đa chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,72 lít H2 (đktc). Xác định số nhóm –OH của ancol.
Số nhóm – OH
Dựa vào đâu để biết được rượu nặng hay nhẹ
Câu 1. Rượu 45o có nghĩa là gì?
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu
Trong 100 ml dung dịch rượu có 45 ml rượu nguyên chất
BẠN HIỂU NHƯ THẾ NÀO
Câu 2. Chất 3 – MCPD (3- monoclopropan – 1,2 – điol) có lẫn trong một số loại nước tương và có thể gây bệnh ung thư. Chất này có công thức cấu tạo là
A.
B.
C.
D.
B
Bài 42: LUYỆN TẬP ANCOL - PHENOL
1) R(OH)n + Na R (OH)n + n/2 H2
Câu 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (có cân bằng)
2) 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O
3) C6H5OH + K C6H5OK + 1/2H2
4) C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
5) 2CH3OH CH3OCH3 + H2O
6) CH3-CH=CH-CH3 + H2O
7) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
8) C6H5OH + 3Br2 (dd) C6H5(OH) Br3 trắng + 3HBr
9) C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
10) C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3
NHẬN XÉT
(1), (2), (3): thế H của nhóm - OH của ancol và phenol
(4), (5): thế nhóm – OH của ancol
(6): tách nước của ancol
(7): oxi hóa không hoàn toàn của ancol
(8): thế nguyên tử H vòng benzen của phenol
(9): chứng minh tính axit của phenol
(10): chứng minh tính axit của phenol yếu hơn axit cacbonic
Câu 2. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
C2H5OH , C6H5OH, C2H4(OH)2
(1), (2), (3)
+ Br2 (dd)
(2)
Kết tủa trắng
Pư: (8)
(1), (3)
+ Cu(OH)2
(3)
Kết tủa Cu(OH)2 tan và tạo dd màu xanh lam
Pư: (2)
(1)
(1) (2) (3)
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
1) pentan - 1 - ol
2) 3- metylhexan - 2- ol
3) 2,3 - đimetylpentan - 2- ol
4) 1,4 - đimetylbenzen
Câu 4. Cho 0,2 mol một ancol đa chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,72 lít H2 (đktc). Xác định số nhóm –OH của ancol.
Số nhóm – OH
Dựa vào đâu để biết được rượu nặng hay nhẹ
Câu 1. Rượu 45o có nghĩa là gì?
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu
Trong 100 ml dung dịch rượu có 45 ml rượu nguyên chất
BẠN HIỂU NHƯ THẾ NÀO
Câu 2. Chất 3 – MCPD (3- monoclopropan – 1,2 – điol) có lẫn trong một số loại nước tương và có thể gây bệnh ung thư. Chất này có công thức cấu tạo là
A.
B.
C.
D.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Là
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)