Bài 42. Hệ sinh thái

Chia sẻ bởi Trần Khánh Long | Ngày 08/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Hệ sinh thái thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
TỔ SINH – THỂ DỤC
2
Chương III
HỆ SINH THÁI,
SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
Tiết 45 : HỆ SINH THÁI
3
I. Khái niệm hệ sinh thái

Nội dung bài mới

II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
III.Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất
Tiết 45 : HỆ SINH THÁI
4
Em hãy quan sát hình ảnh sau và cho biết thế nào là hệ sinh thái?
I.Khái niệm hệ sinh thái
Tiết 45 : HỆ SINH THÁI
5
Sinh cảnh
Quần xã sinh vật
Ánh sáng
Nước
Xác sinh vật
Khí hậu
Đất
SV sản xuất
SV tiêu thụ
SV phân giải
Vi khuẩn
Nấm
6
- Hệ sinh thái là 1 đơn vị cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống.

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh.

- Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh  Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Tiết 45 : HỆ SINH THÁI
I.Khái niệm hệ sinh thái
7
Tại sao nói HST biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống?
- Trong HST luôn diễn ra quá trình TĐC và NL theo phương thức đồng hóa và dị hóa (Tổng hợp và phân giải)

- Quần xã có sự sinh trưởng thông qua ST của các QT

- QX có khả năng tự điều chỉnh để thích nghi với MT thông qua cơ chế điều hòa mật độ và hiện tượng khống chế sinh học

- Sự sinh sản của các cá thể  ST của quần thể, sản sinh ra các QT mới.

- Mỗi QT đều có biến đổi, có tiến hóa  Sự biến đổi của QX thông qua quá trình diễn thế.Có sự biến đổi tương ứng giữa QX và NC.
8
- Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng.
Ví dụ :

+ HST nhỏ như 1 giọt nước ao, 1 bể cá cảnh,....

+ HST lớn như rừng nhiệt đới,....
- Bất kì 1 sự gắn kết nào giữa các sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường  1 chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất đều được coi là hệ sinh thái.
9
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
Một HST gồm 2 thành phần : Thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.

2. Thành phần hữu sinh
Nghiên cứu hình ảnh và hoàn thành phiếu học tập sau: Thời gian 3 phút
1. Thành phần vô sinh :
Bao gồm ánh sáng, đất, nước, các yếu tố khí hậu, xác SV
Tiết 45 : HỆ SINH THÁI
I.Khái niệm hệ sinh thái
10
Thành phần
hữu sinh
Đặc điểm
Ví dụ
Sinh vật
sản xuất
Là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng Mặt trời để tổng hợp nên chất hữu cơ
Sinh vật
tiêu thụ
Thực vật, vi sinh vật tự dưỡng và vi khuẩn hóa tổng hợp
Là những sinh vật không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà phải sử dụng chất hữu cơ của nhóm SV sản xuất
Động vật ăn thực vật, ĐV ăn ĐV
Sinh vật
phân hủy
Các vi khuẩn, nấm, ĐV không xương sống(sâu bọ, giun đất,...)
Là những SV phân giải xác chết và chất thải của sinh vật  chất vô cơ .
11
1.Các hệ sinh thái tự nhiên
III.Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất
b.Các hệ sinh thái dưới nước
- Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ) :vùng ven biển và vùng biển khơi
a.Các hệ sinh thái trên cạn


Tiết 45 : HỆ SINH THÁI
I.Khái niệm hệ sinh thái
II.Các thành phần cấu trúc của 1 HST
12
+ Các hệ sinh thái nước đứng : Ao, hồ
+ Các hệ sinh thái nước chảy : Sông, suối
2.Các hệ sinh thái nhân tạo
- Do chính con người tạo ra
VD: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố,....
- Ngoài nguồn năng lượng giống như HST tự nhiên, để nâng cao hiệu quả sử dụng con người còn bổ sung cho HST nguồn VC và NL khác.Và đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo.

- Các hệ sinh thái nước ngọt :
13
Hoàn thành phiếu học tập sau đây :
Phân biệt HST tự nhiên và HST nhân tạo - Thời gian 5 phút.
14
Vật chất từ sinh cảnh và năng lượng từ
Mặt Trời
Vật chất từ sinh cảnh với sự hỗ trợ của con người.
NL phần lớn từ tự nhiên, phần nhỏ do con người bổ sung
Cao
Thấp
Phức tạp, chặt chẽ
và gay gắt
Đơn giản, không chặt chẽ, không gay gắt
Cao
Thấp  con người phải thường xuyên cải tạo
Có cân bằng SH và sự ổn định được duy trì 1 cách tự nhiên
Kém cân bằng, không duy trì ổn định, phụ thuộc vào con người
Thấp
Cao
15
Củng cố
- Cần nắm được:
+ Khái niệm hệ sinh thái, các thành phần của 1 hệ sinh thái
+ Phân biệt HST tự nhiên và HST nhân tạo, nêu ví dụ về một số HST trên cạn và HST dưới nước chủ yếu, ví dụ về HST nhân tạo
16
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong cấu trúc của một hệ sinh thái, quần xã SV bao gồm:
a.Sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
b.Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
c.Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
d.Sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
17
Câu 2:Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: Năng lượng Mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, ngoài ra được cung cấp thêm một phần và có số lượng loài hạn chế ?
a.Hệ sinh thái nước lợ
b.Hệ sinh thái đồng rêu hàn đới.
c.Hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
d.Hệ sinh thái nông nghiệp.
18
Câu 3: Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành mấy kiểu ?
a.Các HST trên cạn và HST dưới nước
b.Các HST lục địa và đại dương
c. Các HST tự nhiên và các HST nhân tạo
d.Các HST rừng và HST biển
19
Câu 4:Đặc điểm nào sau đây không có ở HST tự nhiên ?
a.Nguồn năng lượng lấy từ ánh sáng Mặt trời
b.Độ đa dạng cao
c. Do con người tạo ra
d.Năng suất sinh học thấp
20

Nghiên cứu bài 43 :
TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HST
Dặn dò

- Học bài cũ
21
CHÀO TẠM BiỆT QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Khánh Long
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)