Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Chia sẻ bởi Phạm Hữu Trữ |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
TRUNG TÂM GDNN-GDTX A LƯỚI
NĂM HỌC: 2017- 2018
GV giảng dạy: Phạm Hữu Trữ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT ĐỊA LÝ HÔM NAY !
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỮU LONG
BÀI: 41
DU LỊCH MIỀN TÂY
(Đồng bằng Sông Cửu long)
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
III. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỮU LONG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng ĐB.SCL?
Nêu tên
các tỉnh/ TP thuộc ĐB.SCL?
Vị trí địa lý: nằm ở phía cực nam của lãnh thổ nước ta, trên đất liền từ vĩ độ 8034’B- đến khoảng 110 B .
Phạm vi tiếp giáp: Đông Nam bộ, Campuchia và 3 mặt giáp biển.
Diện tích: khoảng 40 nghìn km2 là đồng bằng lớn nhất nước ta.
- Bao gồm 13 tỉnh/ TP: TP Cần thơ, Long an, Tiền giang, Hậu giang, Vĩnh long, Đồng tháp, An giang, Kiên giang, Bến tre, Trà vinh, Sóc trăng, Bạc liêu, Cà Mau
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Diện tích của Đồng bằng Sông Cửu long là
khoản 15 .000 kilomet vuông.
khoản 40 .000 kilomet vuông.
khoản 331.212 kilomet vuông.
khoản 700 kilomet vuông.
Câu 2: Số tỉnh/ thành phố thuộc Đồng bằng Sông Cửu long là
10 tỉnh, Thành phố.
8 tỉnh, thành phố.
13 tỉnh, thành phố.
6 tỉnh, thành phố.
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
Tài nguyên đất.
Tài nguyên khí hậu.
Tài nguyên nước.
Tài nguyên sinh vật.
Tài nguyên biển.
Tài nguyên khoáng sản.
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
Phân bố các loại đất chính ở ĐB. S Cữu long?
Thời gian: 3 phút
Phiếu phản hồi:
Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cữu long
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
a. Thế mạnh:
* Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu:
+ Diện tích lớn: khoảng 40 triệu ha, chủ yếu là đất phù sa màu mỡ.
+ Diện tích đất phù sa ngọt (1.2 triệu ha/30%)
+ Diện tích đất nhiễm phèn lớn (1,6 triệu ha / khoản 41%)
+ Đất nhiễm mặn lớn: 19% có xu hướng gia tăng do BĐKH.
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
Khí hậu cận xích đạo gió mùa: Mưa nhiều, t0 cao 270c, phân 2 mùa rõ rệt.
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Tài nguyên biển phong phú
Sinh vật rất phong phú, đa dạng
Khoáng sản dầu khí, đá vôi, than bùn, muối …
2. Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài gây nên hạn hán, thiếu nước ngọt để sản xuất, sinh hoạt gây nhiễm.
- Diện tích đất nhiễm phèn và nhiễm mặn lớn, đất chặc, khó thoát nước, thiếu nước ngầm.
- Mùa lũ kéo dài, gây khó khăn trong sản xuất, sinh hoạt.
- Nghèo tài nguyên khoán sản.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 3: Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu long là
đất phù sa nhiễm phèn.
đất phù sa ngọt.
đất phù sa nhiễm mặn.
đất cát biển.
Câu 4: Lãnh thổ Đồng bằng Sông Cửu long thuộc vùng khí hậu
nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
nhiệt đới gió mùa cận chí tuyến.
nhiệt đới cận xích đạo.
ôn đới hải dương.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 5: Hệ thống sông ngòi ở Đồng bằng Sông Cửu long có đặc điểm
nhiều kênh rạch, giàu nước, nhiều phù sa.
sông ngắn và dốc.
thiếu nước vào mùa khô.
bị nhiễm mặn quanh năm.
Câu 6: Loại khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu long là
đá vôi, than bùn, dầu khí.
dầu khí, than đá, cao lanh.
dầu khí, than đá, sét.
sắt, vàng, dầu mỏ, khí đốt.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 7: Loại rừng đặc hữu ở Đồng bằng Sông Cửu long là
rừng lá kim.
rừng ngập mặn và rừng tràm.
rừng lá rộng thường xanh chiếm ưu thế.
rừng taiga (cây bụi).
Câu 8: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh
Cà Mau.
Kiên Giang.
Bình Thuận.
Bà rịa- Vũng tàu.
3. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
H: Nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cữu long?
3. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
3. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Giải quyết vấn đề nước ngọt vào mùa khô là biện pháp hàng đầu, đảm bảo đủ nước để thau chua, rửa mặn.
Chủ động sống chung với lũ trong mùa mưa lũ.
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, lai tạo ra các giống cây chịu được phèn, mặn.
- Duy trì bảo vệ tài nguyên rừng ngập mặn ven biển.
- Khai thác biển đảo hợp lý tạo thế liên hoàn.
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
Trồng Hoa trên giàn chống Lũ
Sản xuất giống Lúa chịu mặn, chịu phèn
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 9: Khó khăn lớn nhất trong cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu long là
thiếu nước ngọt vào mùa khô.
thiếu đất canh tác.
nghèo tài nguyên khoán sản.
hệ thông kênh rạch chằng chịt.
Câu 10: Biện pháp hữu hiệu nhất để đối phó với mùa lũ kéo dài ở Đồng bằng Sông Cửu long hiện nay là
sống chung với lũ.
di dân ra khỏi vùng lũ.
áp dụng biện pháp chống lũ.
không canh tác trong mùa mưa lũ.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 11: Biện pháp căn cơ nhất trong cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu long là
giải quyết nước ngọt vào mùa khô.
mở rộng diện tích canh tác.
trồng rừng ngập mặn ven biển.
xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ.
Câu 12: Về nhà nghiên cứu: Để đối phó với khô hạn tại Huyện A Lưới vào mùa khô, chúng ta phải làm gì?
TRUNG TÂM GDNN-GDTX A LƯỚI
NĂM HỌC: 2017- 2018
CHÀO THÂN ÁI – HẸN GẶP LẠI!
Giáo viên: Phạm Hữu Trữ
NĂM HỌC: 2017- 2018
GV giảng dạy: Phạm Hữu Trữ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT ĐỊA LÝ HÔM NAY !
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỮU LONG
BÀI: 41
DU LỊCH MIỀN TÂY
(Đồng bằng Sông Cửu long)
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
III. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỮU LONG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng ĐB.SCL?
Nêu tên
các tỉnh/ TP thuộc ĐB.SCL?
Vị trí địa lý: nằm ở phía cực nam của lãnh thổ nước ta, trên đất liền từ vĩ độ 8034’B- đến khoảng 110 B .
Phạm vi tiếp giáp: Đông Nam bộ, Campuchia và 3 mặt giáp biển.
Diện tích: khoảng 40 nghìn km2 là đồng bằng lớn nhất nước ta.
- Bao gồm 13 tỉnh/ TP: TP Cần thơ, Long an, Tiền giang, Hậu giang, Vĩnh long, Đồng tháp, An giang, Kiên giang, Bến tre, Trà vinh, Sóc trăng, Bạc liêu, Cà Mau
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Diện tích của Đồng bằng Sông Cửu long là
khoản 15 .000 kilomet vuông.
khoản 40 .000 kilomet vuông.
khoản 331.212 kilomet vuông.
khoản 700 kilomet vuông.
Câu 2: Số tỉnh/ thành phố thuộc Đồng bằng Sông Cửu long là
10 tỉnh, Thành phố.
8 tỉnh, thành phố.
13 tỉnh, thành phố.
6 tỉnh, thành phố.
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
Tài nguyên đất.
Tài nguyên khí hậu.
Tài nguyên nước.
Tài nguyên sinh vật.
Tài nguyên biển.
Tài nguyên khoáng sản.
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
Phân bố các loại đất chính ở ĐB. S Cữu long?
Thời gian: 3 phút
Phiếu phản hồi:
Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cữu long
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
a. Thế mạnh:
* Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu:
+ Diện tích lớn: khoảng 40 triệu ha, chủ yếu là đất phù sa màu mỡ.
+ Diện tích đất phù sa ngọt (1.2 triệu ha/30%)
+ Diện tích đất nhiễm phèn lớn (1,6 triệu ha / khoản 41%)
+ Đất nhiễm mặn lớn: 19% có xu hướng gia tăng do BĐKH.
2. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU
Khí hậu cận xích đạo gió mùa: Mưa nhiều, t0 cao 270c, phân 2 mùa rõ rệt.
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Tài nguyên biển phong phú
Sinh vật rất phong phú, đa dạng
Khoáng sản dầu khí, đá vôi, than bùn, muối …
2. Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài gây nên hạn hán, thiếu nước ngọt để sản xuất, sinh hoạt gây nhiễm.
- Diện tích đất nhiễm phèn và nhiễm mặn lớn, đất chặc, khó thoát nước, thiếu nước ngầm.
- Mùa lũ kéo dài, gây khó khăn trong sản xuất, sinh hoạt.
- Nghèo tài nguyên khoán sản.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 3: Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu long là
đất phù sa nhiễm phèn.
đất phù sa ngọt.
đất phù sa nhiễm mặn.
đất cát biển.
Câu 4: Lãnh thổ Đồng bằng Sông Cửu long thuộc vùng khí hậu
nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
nhiệt đới gió mùa cận chí tuyến.
nhiệt đới cận xích đạo.
ôn đới hải dương.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 5: Hệ thống sông ngòi ở Đồng bằng Sông Cửu long có đặc điểm
nhiều kênh rạch, giàu nước, nhiều phù sa.
sông ngắn và dốc.
thiếu nước vào mùa khô.
bị nhiễm mặn quanh năm.
Câu 6: Loại khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu long là
đá vôi, than bùn, dầu khí.
dầu khí, than đá, cao lanh.
dầu khí, than đá, sét.
sắt, vàng, dầu mỏ, khí đốt.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 7: Loại rừng đặc hữu ở Đồng bằng Sông Cửu long là
rừng lá kim.
rừng ngập mặn và rừng tràm.
rừng lá rộng thường xanh chiếm ưu thế.
rừng taiga (cây bụi).
Câu 8: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh
Cà Mau.
Kiên Giang.
Bình Thuận.
Bà rịa- Vũng tàu.
3. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
H: Nêu các biện pháp sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cữu long?
3. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
3. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Giải quyết vấn đề nước ngọt vào mùa khô là biện pháp hàng đầu, đảm bảo đủ nước để thau chua, rửa mặn.
Chủ động sống chung với lũ trong mùa mưa lũ.
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, lai tạo ra các giống cây chịu được phèn, mặn.
- Duy trì bảo vệ tài nguyên rừng ngập mặn ven biển.
- Khai thác biển đảo hợp lý tạo thế liên hoàn.
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
Trồng Hoa trên giàn chống Lũ
Sản xuất giống Lúa chịu mặn, chịu phèn
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 9: Khó khăn lớn nhất trong cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu long là
thiếu nước ngọt vào mùa khô.
thiếu đất canh tác.
nghèo tài nguyên khoán sản.
hệ thông kênh rạch chằng chịt.
Câu 10: Biện pháp hữu hiệu nhất để đối phó với mùa lũ kéo dài ở Đồng bằng Sông Cửu long hiện nay là
sống chung với lũ.
di dân ra khỏi vùng lũ.
áp dụng biện pháp chống lũ.
không canh tác trong mùa mưa lũ.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 11: Biện pháp căn cơ nhất trong cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu long là
giải quyết nước ngọt vào mùa khô.
mở rộng diện tích canh tác.
trồng rừng ngập mặn ven biển.
xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ.
Câu 12: Về nhà nghiên cứu: Để đối phó với khô hạn tại Huyện A Lưới vào mùa khô, chúng ta phải làm gì?
TRUNG TÂM GDNN-GDTX A LƯỚI
NĂM HỌC: 2017- 2018
CHÀO THÂN ÁI – HẸN GẶP LẠI!
Giáo viên: Phạm Hữu Trữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hữu Trữ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)