Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật
Chia sẻ bởi Võ Thị Việt Hà |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
- Sinh sản là quá trình tạo ra cơ thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Có 2 hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
- Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống bố mẹ.
- Ví dụ:
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô tính.
1. Sinh sản bào tử.
- Cơ thể mới được hình thành từ tế bào chuyên hoá là bào tử
- Hiệu suất sinh sản cao, từ 1 cơ thể mẹ có thể tạo ra rất nhiều cơ thể mới
- Có sự xen kẽ thế hệ (thể giao tử và thể bào tử)
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô tính .
1. Sinh sản bào tử.
- Là hình thức sinh sản mà con sinh ra từ 1 phần của cơ thể mẹ ( thân, lá, rễ ).
- Gồm :
+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
+ Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo
- Ví dụ
2. Sinh sản sinh dưỡng.
3. Phương pháp nhân giống vô tính.
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô .
a. Ghép chồi và ghép cành.
b. Chiết cành và giâm cành.
c. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
- Cơ sở sinh lý: Dựa vào tính toàn năng của tế bào
Lợi thế của nhân giống vô tính là:
- Giữ nguyên được các đặc tính mà con người mong muốn
- Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm cho thu hoạch.
Lợi thế của nhân giống sinh dưỡng so với cây trồng từ hạt là gì?
Phòng nuôi cấy mô
Khoai tây được nhân giống bằng nuôi cấy mô
Nhân giống hoa đồng tiền bằng nuôi cấy mô
Nhân giống chuối bằng nuôi cấy mô
:
Nhân giống cỏ vetiver bằng nuôi cấy mô
Nhân giống cà rốt bằng nuôi cấy mô
Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy mô
Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy mô
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô tính.
4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người.
Hãy nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người ?
a. Đối với đời sống thực vật.
- Giúp cho sự phát triển và tồn tại của loài.
b. Đối với đời sống con người.
- Duy trì các tính trạng tốt.
- Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn.
- Tạo được giống cây trồng sạch bệnh
- Phục chế được các giống cây trồng quí
2. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:
A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. bằng giao tử cái.
3. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:
A. bào tử. B. phân đôi.
C. sinh dưỡng. D. hữu tính.
1. Hãy nêu ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính
- Tạo ra số lượng cá thể mới nhiều trong thời gian ngắn
- Các cá thể mới tạo ra giống hệt nhautính đa dạng thấp khó thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi nguy cơ tuyệt chủng
* Học bài và làm bài tập sgk
*Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu một số vấn đề sau:
- Thế nào là sinh sản hữu tính? SSHT có gì khác SSVT?
- Cấu tạo của hoa.
- Thế nào là thụ tinh kép?
- Ý nghĩa của thụ tinh kép.
Cho ví dụ sau:
+ Dây khoai lang giâm xuống đất ẩm Cây mới
+ Lá thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm Cây mới
+ Củ gừng lấp trong đất ẩm Cây gừng mới
Ví dụ nào là sinh sản?
Bào tử (n)
Nguyên tản (n)
Ổ túi bào tử (2n)
Cây trưởng thành (2n)
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
Hợp tử (2n)
Túi bào tử (2n)
Cách tiến hành?
Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
Vì sao ở cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành mà không trồng bằng hạt?
Cách tiến hành?
Chiết cành khác ghép cành ở chỗ nào?
- Có 2 hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
- Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống bố mẹ.
- Ví dụ:
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô tính.
1. Sinh sản bào tử.
- Cơ thể mới được hình thành từ tế bào chuyên hoá là bào tử
- Hiệu suất sinh sản cao, từ 1 cơ thể mẹ có thể tạo ra rất nhiều cơ thể mới
- Có sự xen kẽ thế hệ (thể giao tử và thể bào tử)
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô tính .
1. Sinh sản bào tử.
- Là hình thức sinh sản mà con sinh ra từ 1 phần của cơ thể mẹ ( thân, lá, rễ ).
- Gồm :
+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
+ Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo
- Ví dụ
2. Sinh sản sinh dưỡng.
3. Phương pháp nhân giống vô tính.
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô .
a. Ghép chồi và ghép cành.
b. Chiết cành và giâm cành.
c. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
- Cơ sở sinh lý: Dựa vào tính toàn năng của tế bào
Lợi thế của nhân giống vô tính là:
- Giữ nguyên được các đặc tính mà con người mong muốn
- Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm cho thu hoạch.
Lợi thế của nhân giống sinh dưỡng so với cây trồng từ hạt là gì?
Phòng nuôi cấy mô
Khoai tây được nhân giống bằng nuôi cấy mô
Nhân giống hoa đồng tiền bằng nuôi cấy mô
Nhân giống chuối bằng nuôi cấy mô
:
Nhân giống cỏ vetiver bằng nuôi cấy mô
Nhân giống cà rốt bằng nuôi cấy mô
Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy mô
Nhân giống lan hồ điệp bằng nuôi cấy mô
I. Khái niệm chung về sinh sản.
II. Khái niệm chung về sinh sản vô tính.
III. Các hình thức sinh sản vô tính.
4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người.
Hãy nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người ?
a. Đối với đời sống thực vật.
- Giúp cho sự phát triển và tồn tại của loài.
b. Đối với đời sống con người.
- Duy trì các tính trạng tốt.
- Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn.
- Tạo được giống cây trồng sạch bệnh
- Phục chế được các giống cây trồng quí
2. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:
A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. bằng giao tử cái.
3. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:
A. bào tử. B. phân đôi.
C. sinh dưỡng. D. hữu tính.
1. Hãy nêu ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính
- Tạo ra số lượng cá thể mới nhiều trong thời gian ngắn
- Các cá thể mới tạo ra giống hệt nhautính đa dạng thấp khó thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi nguy cơ tuyệt chủng
* Học bài và làm bài tập sgk
*Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu một số vấn đề sau:
- Thế nào là sinh sản hữu tính? SSHT có gì khác SSVT?
- Cấu tạo của hoa.
- Thế nào là thụ tinh kép?
- Ý nghĩa của thụ tinh kép.
Cho ví dụ sau:
+ Dây khoai lang giâm xuống đất ẩm Cây mới
+ Lá thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm Cây mới
+ Củ gừng lấp trong đất ẩm Cây gừng mới
Ví dụ nào là sinh sản?
Bào tử (n)
Nguyên tản (n)
Ổ túi bào tử (2n)
Cây trưởng thành (2n)
Trứng (n)
Tinh trùng (n)
Hợp tử (2n)
Túi bào tử (2n)
Cách tiến hành?
Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
Vì sao ở cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành mà không trồng bằng hạt?
Cách tiến hành?
Chiết cành khác ghép cành ở chỗ nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Việt Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)