Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật

Chia sẻ bởi Trần Xuân Linh | Ngày 09/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG IV

SINH SẢN
A- SINH SẢN Ở THỰC VẬT
BÀI 41 : SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
NỘI DUNG:
I- KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN
II- SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
1- Sinh sản vô tính là gì?
2- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
3- Phương pháp nhân giống vô tính
4- Vai trò của SSVT đối với đời sống TV và con người

Quan sát hình và cho biết
những hiện tượng này gọi là gì?
Lá thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm và mọc lên cây con mới.
Mèo sinh con
 - Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển liên tục của loài.
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
I. Khái niệm chung về sinh sản
Hình 2
Sinh sản hữu tính
Sinh sản vô tính
Cho biết hai kiểu sinh sản trên có điểm nào khác nhau?
Có sự kết hợp giữa
giao tử đực và cái
Không có sự kết hợp
giữa giao tử đực và cái
Hình 1
 Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ.
II. sinh sản vô tính ở thực vật
1. Sinh sản vô tính l� gỡ?
2. Cỏc hỡnh th?c sinh s?n vụ tớnh ? th?c v?t
Sinh
sản
sinh
dưỡng
Sinh
sản
bào
tử
2. Cỏc hỡnh th?c sinh s?n vụ tớnh ? th?c v?t
a. Sinh sản bào tử
b. Sinh sản sinh dưỡng
b. Sinh sản sinh dưỡng
 Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hình thức sinh sản mà cây con được hình thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá…) của cây mẹ.
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN SINH DƯỠNG (SSDD) TRONG TỰ NHIÊN
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN SINH DƯỠNG (SSDD) TRONG TỰ NHIÊN
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN SINH DƯỠNG (SSDD) TRONG TỰ NHIÊN
Một số ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính ở thực vật
(1): Cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra con cháu. Có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
(2): Tạo các cá thể mới giống nhau và giống mẹ về các đặc điểm di truyền  sống cùng điều kiện như cây mẹ  sẽ tồn tại và sinh sản tốt.
(3): Không có tính đa dạng  điều kiện sống thay đổi có nguy cơ tuyệt chủng.
(4): Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
(1)
(2)
(4)
(3)
Rạch vỏ gốc ghép
Cắt lấy mắt ghép
Luồn mắt ghép vào vết rạch
Buộc dây để gi? mắt ghép
3. Phương pháp nhân giống vô tính
a. Ghép chồi và ghép cành
GHÉP CÀNH
GHÉP là phương pháp nhân giống lợi dụng
tính chất tốt của một đoạn thân, cành,
chồi (cành ghép) của 1 cây này ghép
lên thân hay gốc của 1 cây khác ( gốc ghép).
** Đối tượng áp dụng: Bưởi, Cam, Nhãn….
Tại sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
Để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước,
tập trung nước nuôi các tế bào ghép, nhất là các tế
bào mô phân sinh được bảo đảm.
MỤC ĐÍCH CỦA GHÉP CHỒI,
GHÉP CÀNH LÀ GÌ?
1. Chọn cành chiết
2. Cắt khoanh vỏ
4. Cắt cành chiết
3. Bó bầu
b. Chiết cành và giâm cành
CHIẾT CÀNH
Những cây nào thường được trồng bằng phương pháp chiết?
Chiết cành
Cây con được chiết ra từ cành của cây mẹ
Chiết cành là gì?
Là phương pháp nhân giống vô tính, sử dụng những cành dinh dưỡng ở trên cây, áp dụng những biện pháp kĩ thuật để cành đó ra rễ và tạo thành một cây giống. Sau đó cắt rời khỏi cây mẹ đem đi trồng vào vườn ươm.
Trồng cây ăn quả lâu năm bằng chiết cành
có thể rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm
thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Tại sao ở cây ăn quả lâu năm người ta thường trồng bằng phương pháp chiết cành?
Giâm lá, cành

Đối tượng áp dụng: sắn, mía, cây thuốc bỏng…
GIÂM Là hình thức sinh sản sinh dưỡng tạo cây mới từ 1 đoạn thân, cành hay mảnh lá.
GIÂM LÁ, CÀNH LÀ GÌ ?
? Nêu những ưu điểm của cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính so với cây trồng bằng hạt?
Giâm cành
Chiết cành
Ghép cành
Ghép chồi
- Ưu điểm:
+ Giữ nguyên được đặc tính quý của cây mẹ nhờ nguyên phân.
+ Rút ngắn được thời gian phát triển của cây, sớm cho thu hoạch nông phẩm.
Là từ một hay một đám tế bào lấy từ cây mẹ được nuôi cấy cho tế bào nhân lên.
Xử lý hoocmôn cho mô phân hóa thành cây con.
** Đối tượng áp dụng: Phong lan, chuối, dứa….
THẾ NÀO LÀ NUÔI CẤY
TẾ BÀO VÀ MÔ THỰC VẬT?
c. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật
Nhân giống lan bằng nuôi cấy mô
Nhân giống chuối bằng nuôi cấy mô
4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người
 - Đối với đời sống thực vật: giúp loài tồn tại và phát triển.
 - Đối với đời sống con người: nhân giống nhanh, duy trì những tính trạng có lợi ở thực vật.
Câu 1: Sinh sản vô tính bằng bào tử có ở

A. rêu, dương xỉ. B. rêu, TV hạt trần, TV hạt kín.
C. quyết, cây 2 lá mầm, cây 1 lá mầm. D. rêu, quyết, TV bậc cao.
Câu 2: Trong sinh sản sinh dưỡng tự nhiên cây con được mọc ra từ

A. thân rễ, thân củ, thân bò, rễ củ, lá. B. thân rễ, thân bò, chiết cành, rễ củ.
C. thân củ, thân bò, cành giâm, lá. D. thân củ, thân bò, nuôi cấy mô tế bào, lá.
Ghép cành
Nuôi cấy mô tv
Giâm cành
Chiết cành
Ghép chồi
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
DẶN DÒ:
Trả lời các câu hỏi cuối bài học trong SGK
Soạn trước bài 42 : SINH SẢN HỮU TÍNH (SSHT) Ở ĐỘNG VẬT.
- SSHT là gì ? phân biệt với SSVT ?
- Đặc điểm, cơ chế của SSHT ở thực vật có hoa ?
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Xuân Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)