Bài 41. Phenol
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Đinh |
Ngày 10/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Phenol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Hội giảng về đổi mới phương pháp giảng dạy
Các sản phẩm trên được điều chế từ phenol
Những sản phẩm này có đặc điểm gì chung?
Giáo viên
Hoàng Bắc
Bài giảng
3 Phenol
(Lớp 12)
§
Câu hỏi: Em hãy so sánh sự khác nhau giữa Phenol và rượu thơm. Từ đó rút ra định nghĩa về Phenol?
I- Công thức cấu tạo
Phenol:
Rượu thơm:
C6H5OH
§
II- Tính chất vật lí
- Chất rắn không mầu
- Có mùi thơm đặc trưng
- Nhiệt độ nóng chảy = 43oC
- Để ngoài không khí bị oxi hóa ? màu hồng
- ít tan trong nước, tan trong rượu và ete
- Độc
- Gây bỏng nặng
Học sinh tự nghiên cứu SGK
§
? CTCT của phenol:
Xét sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm hyđroxyl (-OH) với gốc phenyl (C6H5-)
? Dự đoán tính chất hóa học của phenol.
III- Tính chất hóa học
C6H5-OH
§
1. Phản ứng với kim loại kiềm (Na, K, ...)
? Phenol là một axit và được gọi là axit Phenic
C6H5OH + Na ?
2. Phản ứng với bazơ
C6H5OH + NaOH ?
C6H5ONa + H2O
§
Kết luận: Tính axit C6H5OH < H2CO3
C6H5ONa + CO2 + H2O ??
C6H5OH + NaHCO3
3. Phenol là một axit yếu
- Không làm đổi mầu quì tím
- Phenol bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối natri phenolat
§
4. Phản ứng với nước Brom
Thí nghiệm: Phenol tác dụng với nước Brom
Hiện tượng:
Phương trình phản ứng:
* Phản ứng này dùng để nhận biết Phenol
Xuất hiện kết tủa trắng
§
IV- Điều chế
? Công nghiệp:
Phương trình phản ứng:
- Tách từ nhựa than đá
- Từ Benzen
§
V- ứng dụng
Phenol được ứng dụng để điều chế và sản xuất một số sản phẩm như:
- Điều chế nhựa
- Tơ hóa học
- Thuốc diệt nấm mốc, cỏ dại
- Phẩm nhuộm
- Thuốc nổ (axit Picric)
Học sinh tự nghiên cứu SGK
§
VI- Củng cố bài học
Viết phương trình theo dãy biến hóa sau:
Học sinh viết PTPƯ ra phiếu kiểm tra đánh giá kiến thức.
§
Kết thúc bài học
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 6 - trang 16 (SGK)
Chúc các em học tốt !
Các sản phẩm trên được điều chế từ phenol
Những sản phẩm này có đặc điểm gì chung?
Giáo viên
Hoàng Bắc
Bài giảng
3 Phenol
(Lớp 12)
§
Câu hỏi: Em hãy so sánh sự khác nhau giữa Phenol và rượu thơm. Từ đó rút ra định nghĩa về Phenol?
I- Công thức cấu tạo
Phenol:
Rượu thơm:
C6H5OH
§
II- Tính chất vật lí
- Chất rắn không mầu
- Có mùi thơm đặc trưng
- Nhiệt độ nóng chảy = 43oC
- Để ngoài không khí bị oxi hóa ? màu hồng
- ít tan trong nước, tan trong rượu và ete
- Độc
- Gây bỏng nặng
Học sinh tự nghiên cứu SGK
§
? CTCT của phenol:
Xét sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm hyđroxyl (-OH) với gốc phenyl (C6H5-)
? Dự đoán tính chất hóa học của phenol.
III- Tính chất hóa học
C6H5-OH
§
1. Phản ứng với kim loại kiềm (Na, K, ...)
? Phenol là một axit và được gọi là axit Phenic
C6H5OH + Na ?
2. Phản ứng với bazơ
C6H5OH + NaOH ?
C6H5ONa + H2O
§
Kết luận: Tính axit C6H5OH < H2CO3
C6H5ONa + CO2 + H2O ??
C6H5OH + NaHCO3
3. Phenol là một axit yếu
- Không làm đổi mầu quì tím
- Phenol bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối natri phenolat
§
4. Phản ứng với nước Brom
Thí nghiệm: Phenol tác dụng với nước Brom
Hiện tượng:
Phương trình phản ứng:
* Phản ứng này dùng để nhận biết Phenol
Xuất hiện kết tủa trắng
§
IV- Điều chế
? Công nghiệp:
Phương trình phản ứng:
- Tách từ nhựa than đá
- Từ Benzen
§
V- ứng dụng
Phenol được ứng dụng để điều chế và sản xuất một số sản phẩm như:
- Điều chế nhựa
- Tơ hóa học
- Thuốc diệt nấm mốc, cỏ dại
- Phẩm nhuộm
- Thuốc nổ (axit Picric)
Học sinh tự nghiên cứu SGK
§
VI- Củng cố bài học
Viết phương trình theo dãy biến hóa sau:
Học sinh viết PTPƯ ra phiếu kiểm tra đánh giá kiến thức.
§
Kết thúc bài học
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 6 - trang 16 (SGK)
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Đinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)