Bài 41. Phenol
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Cường |
Ngày 10/05/2019 |
100
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Phenol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 58.
PHENOL
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa
Dựa vào số lượng nhóm –OH phenol trong phân tử, các phenol được phân loại thành:
+ Phenol đơn chức: phân tử có một nhóm –OH phe nol
2. Phân loại:
+ Phenol đa chức: phân tử có 2 hay nhiều nhóm –OH phenol
Hiđroquinol 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen
II. Phenol
1. Cấu tạo:
Nhận xét: Oxi còn có cặp electron tự do bị vòng benzen hút gây ra hiệu ứng đẩy electron vào vòng benzen làm giàu electron ở các vị trí o- và p- và làm nghèo trên nguyên tử oxi làm phân cực liên kết O - H
2. Tính chất vật lý:
- Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 430C.
- Phenol rất độc.
- Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol.
3. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH
- Tác dụng với kim loại kiềm:
- Tác dụng với dung dịch bazơ
Phenol có tính axit
Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.
b. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen
Nhận xét: nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử các hiđrocacbon thơm. Đó là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
Kết luận: ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzen và ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm -OH là ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
4. Điều chế:
- Oxi hóa cumen (isopropylbenzen):
- Ngoài ra, một lượng đáng kể phenol được tách ra từ nhựa than đá trong quá trình luyện cốc.
5. Ứng dụng
- Là nhiên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit dùng chế tạo các đồ dân dụng; nhựa urefomanđehit dùng làm chất kết dính.
- Phenol còn dùng làm phẩm nhuộm, thuốc nổ TNT, chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc.
Bài tập củng cố
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên
cạnh các câu sau:
Phenol C6H5-OH là một rượu thơm
Phenol tác dụng với Natri hiđroxit
tạo thành muối và nước.
c. Phenol tham gia phản ứng thế brom
và thế nitro dễ hơn benzen.
d. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa
đỏ do nó là axit.
e. Giữa nhóm -OH và vòng benzen trong
phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại với
nhau
S
Đ
Đ
S
Đ
Đáp án
PHENOL
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa
Dựa vào số lượng nhóm –OH phenol trong phân tử, các phenol được phân loại thành:
+ Phenol đơn chức: phân tử có một nhóm –OH phe nol
2. Phân loại:
+ Phenol đa chức: phân tử có 2 hay nhiều nhóm –OH phenol
Hiđroquinol 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen
II. Phenol
1. Cấu tạo:
Nhận xét: Oxi còn có cặp electron tự do bị vòng benzen hút gây ra hiệu ứng đẩy electron vào vòng benzen làm giàu electron ở các vị trí o- và p- và làm nghèo trên nguyên tử oxi làm phân cực liên kết O - H
2. Tính chất vật lý:
- Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 430C.
- Phenol rất độc.
- Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol.
3. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH
- Tác dụng với kim loại kiềm:
- Tác dụng với dung dịch bazơ
Phenol có tính axit
Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với trong phân tử ancol.
b. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen
Nhận xét: nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử các hiđrocacbon thơm. Đó là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
Kết luận: ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzen và ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm -OH là ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.
4. Điều chế:
- Oxi hóa cumen (isopropylbenzen):
- Ngoài ra, một lượng đáng kể phenol được tách ra từ nhựa than đá trong quá trình luyện cốc.
5. Ứng dụng
- Là nhiên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit dùng chế tạo các đồ dân dụng; nhựa urefomanđehit dùng làm chất kết dính.
- Phenol còn dùng làm phẩm nhuộm, thuốc nổ TNT, chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc.
Bài tập củng cố
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên
cạnh các câu sau:
Phenol C6H5-OH là một rượu thơm
Phenol tác dụng với Natri hiđroxit
tạo thành muối và nước.
c. Phenol tham gia phản ứng thế brom
và thế nitro dễ hơn benzen.
d. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa
đỏ do nó là axit.
e. Giữa nhóm -OH và vòng benzen trong
phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại với
nhau
S
Đ
Đ
S
Đ
Đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)