Bài 41. Phenol
Chia sẻ bởi Trần Tiên |
Ngày 10/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Phenol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
I- Định nghĩa, phân loại và tính chất vật lý:
Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
Ancol thơm là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) đính vào mạch nhánh của vòng thơm
1. Định nghĩa
CH2-
OH
OH
OH
Từ các VD trên hãy cho biết sự khác nhau về vị trí nhóm OH của phenol và ancol?
H
Benzen
H
Toluen
H
Toluen
(I)
(II)
(III)
Chất nào ở trên là phenol? Chất nào là ancol thơm?
VD:
Phenol
Ancol thơm
Nhóm hydroxyl ( -OH ) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
Nhóm ( -OH ) liên kết với nguyên tử cacbon trên mạch nhánh của vòng thơm
Phenol:
Cấu tạo:
(dạng rỗng)
(dạng đặc)
CTPT:
C6H6O
(hoặc C6H5OH)
CTCT:
Phenol
Ancol benzylic
Ví dụ
HOCH2
Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử, ta chia phenol làm 2 loại:
_ Phenol đơn chức: Là những phenol mà phân tử có 1 nhóm -OH (monophenol)
_Phenol đa chức: Là những phenol mà phân tử có chứa 2 nhóm –OH trở lên (poliphenol)
2. Phân loại
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
▪ Hợp chất nào sau đây là phenol đơn chức, phenol đa chức
o-crezol
-naphtol
Monophenol
Catechol Rezoxinol Progalol
Poliphenol
3. Tính chất vật lý
Tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước nóng 660C. Tan tốt trong etanol, ete và axeton…
Chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC.
Để lâu, phenol chuyển thành màu hồng do bị oxi hoá chậm trong không khí
Rất độc, gây bỏng nặng Cẩn thận
Phenol có liên kết hiđrô liên phân tử
II. Tính chất hoá học:
Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH:
* Tác dụng với kim loại kiềm:
Na
H2
C6H5OH + Na
C6H5ONa +
1/2
Na
1/2
H
Natri phenolat
H2
C6H5OH nóng chảy
Natri
TN: phenol + Na
C6H5OH
H2O
NaOH
NaOH
+
C6H5OH
(A)
(B)
(A): Có những hạt chất rắn Do Phenol tan ít trong nước.
(B): Phenol tan hết vì đã tác dụng với NaOH tạo thành C6H5ONa tan trong nước.
C6H5OH + NaOH ? C6H5ONa + H2O
CO2
C6H5ONa + CO2 + H2O ? C6H5OH + NaHCO3
(C)
(C): Phenol tách ra làm vẩn đục dung dịch
Giấy quỳ tím
+ 3 Br2
Br
Br
Br
+ 3HBr
2,4,6-tribromphenol (? trắng)
2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen:
phenol + dd Br2
Phenol làm mất màu vàng da cam của dd brom tạo kết tủa trắng
Phản ứng dùng để nhận biết Phenol
H
H
H
Tính chất hoá học của phenol:
Phản ứng thế H của nhóm OH
Tác dụng với KL kiềm
Phản ứng thế H cua vòng benzen
Tác dụng với dd kiềm
Tác dụng với dd brom
NHẬN XÉT:
?Tại sao ancol không có tính axít còn phenol lại có tính axít?
?Tại sao phenol tham gia phản ứng thế dễ dàng hơn benzen và ưu tiên vào vị trí ortho và para?
■ LK O-H phân cực hơn
■ LK C-O bền vững hơn so với ở ancol
■ Mật độ e trong vòng benzen ở vị trí (o-,p) tăng lên
■ LK C-O bền vững hơn so với ở ancol-Phenol không có phản ứng thế nhóm –OH bởi gốc axít như ancol
■ LK O-H phân cực hơnnguyên tử H linh động hơn, dễ phân li cho một lượng nhỏ cation H+->Phenol có tính axít
■ Mật độ e trong vòng benzen ở vị trí (o-,p-) tăng lên Phenol dễ TGPƯ thế hơn benzen và các đồng đẳng và ưu tiên vào vị trí o-,p
O
H
H
H
H
H
H
Do cặp e chưa tham gia LK, ở cách các e π chỉ 1 LK σ nên tham gia liên hợp với các e π của vòng benzen mật độ e dịch chuyển vào vòng benzen (vị trí o-,p- giầu e hơn)
PHENOL CÓ:
Để nhân biết các dd sau: phenol, ancol benzylic và benzen có thể dùng thuốc thừ nào sau đây
Bài tập :
Dd KMnO4
Dd Br2, Na
Dd Br2
Na
- Nhỏ dd brom vào 3 ống nghiệm:
3
2
1
C6H5OH
Nhận biết các chất sau: phenol, ancol benzylic,benzen
Phenol
Ancol benzylic
Benzen
Dd Br2 mất màu,có kết tủa trắng
Cho mẩu kim loại Natri vào 2 ống nghiệm còn lại
2
1
C6H5OH
3
2
1
C6H5CH2OH
C6H6
Na tan và sủi bọt khí
III- Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
Điều chế phenol:
Điều chế từ cumen
Tách từ nhựa than đá
Điều chế từ benzen
Điều chế từ cumen
* Trong công nghiệp hiện nay, phenol và axeton được sản xuất đồng thời bằng cách : oxi hoá cumen (isopropyl benzen) nhờ oxi không khí, sau đó thuỷ phân trong dd H2SO4 loãng:
+ CH3COCH3
phenol axeton
* Có thể điều chế phenol từ benzen:
C6H6
C6H5Cl
C6H5ONa
C6H5OH
* Có thể tách một lượng nhỏ phenol từ nhựa than đá trong quá trình luyện cốc
Điều chế từ benzen
Tách từ nhựa than đá
Hidro cacbon thơm
phenol
Hidro cacbon thơm
Natri phenolat
chiết
Natri phenolat
phenol
Nhựa
than đá
2. Ứng dụng:
Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ
Sản xuất nhựa phenolfomandehit (poliphenolfomandehit) dùng chế tạo các đồ dân dụng.
Sản xuất nhựa urephenolfomandehit dùng làm chất dẻo, chất kết dính.
Thuốc nổ: 2,4,6-trinitro phenol
Chất kích thích sinh trưởng thực vật,
chất diệt cỏ: 2,4-D(2,4-diclophenoxiaxetic)
Chất diệt nấm mốc: nitrophenol
Phẩm nhuộm
Chất kết dính
Tơ hoá học
Chất dẻo
Thuốc kích thích sinh trưởng
Nước diệt khuẩn
Chất diệt cỏ 2,4 - D
Điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc, chất trừ sâu bọ, chất chống ôxi hoá cho xăng dầu. sản xuất nhựa .
Thuốc nổ ( 2,4,6 - trinitrophenol)
Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
Ancol thơm là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) đính vào mạch nhánh của vòng thơm
1. Định nghĩa
CH2-
OH
OH
OH
Từ các VD trên hãy cho biết sự khác nhau về vị trí nhóm OH của phenol và ancol?
H
Benzen
H
Toluen
H
Toluen
(I)
(II)
(III)
Chất nào ở trên là phenol? Chất nào là ancol thơm?
VD:
Phenol
Ancol thơm
Nhóm hydroxyl ( -OH ) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen
Nhóm ( -OH ) liên kết với nguyên tử cacbon trên mạch nhánh của vòng thơm
Phenol:
Cấu tạo:
(dạng rỗng)
(dạng đặc)
CTPT:
C6H6O
(hoặc C6H5OH)
CTCT:
Phenol
Ancol benzylic
Ví dụ
HOCH2
Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử, ta chia phenol làm 2 loại:
_ Phenol đơn chức: Là những phenol mà phân tử có 1 nhóm -OH (monophenol)
_Phenol đa chức: Là những phenol mà phân tử có chứa 2 nhóm –OH trở lên (poliphenol)
2. Phân loại
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
▪ Hợp chất nào sau đây là phenol đơn chức, phenol đa chức
o-crezol
-naphtol
Monophenol
Catechol Rezoxinol Progalol
Poliphenol
3. Tính chất vật lý
Tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước nóng 660C. Tan tốt trong etanol, ete và axeton…
Chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC.
Để lâu, phenol chuyển thành màu hồng do bị oxi hoá chậm trong không khí
Rất độc, gây bỏng nặng Cẩn thận
Phenol có liên kết hiđrô liên phân tử
II. Tính chất hoá học:
Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH:
* Tác dụng với kim loại kiềm:
Na
H2
C6H5OH + Na
C6H5ONa +
1/2
Na
1/2
H
Natri phenolat
H2
C6H5OH nóng chảy
Natri
TN: phenol + Na
C6H5OH
H2O
NaOH
NaOH
+
C6H5OH
(A)
(B)
(A): Có những hạt chất rắn Do Phenol tan ít trong nước.
(B): Phenol tan hết vì đã tác dụng với NaOH tạo thành C6H5ONa tan trong nước.
C6H5OH + NaOH ? C6H5ONa + H2O
CO2
C6H5ONa + CO2 + H2O ? C6H5OH + NaHCO3
(C)
(C): Phenol tách ra làm vẩn đục dung dịch
Giấy quỳ tím
+ 3 Br2
Br
Br
Br
+ 3HBr
2,4,6-tribromphenol (? trắng)
2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen:
phenol + dd Br2
Phenol làm mất màu vàng da cam của dd brom tạo kết tủa trắng
Phản ứng dùng để nhận biết Phenol
H
H
H
Tính chất hoá học của phenol:
Phản ứng thế H của nhóm OH
Tác dụng với KL kiềm
Phản ứng thế H cua vòng benzen
Tác dụng với dd kiềm
Tác dụng với dd brom
NHẬN XÉT:
?Tại sao ancol không có tính axít còn phenol lại có tính axít?
?Tại sao phenol tham gia phản ứng thế dễ dàng hơn benzen và ưu tiên vào vị trí ortho và para?
■ LK O-H phân cực hơn
■ LK C-O bền vững hơn so với ở ancol
■ Mật độ e trong vòng benzen ở vị trí (o-,p) tăng lên
■ LK C-O bền vững hơn so với ở ancol-Phenol không có phản ứng thế nhóm –OH bởi gốc axít như ancol
■ LK O-H phân cực hơnnguyên tử H linh động hơn, dễ phân li cho một lượng nhỏ cation H+->Phenol có tính axít
■ Mật độ e trong vòng benzen ở vị trí (o-,p-) tăng lên Phenol dễ TGPƯ thế hơn benzen và các đồng đẳng và ưu tiên vào vị trí o-,p
O
H
H
H
H
H
H
Do cặp e chưa tham gia LK, ở cách các e π chỉ 1 LK σ nên tham gia liên hợp với các e π của vòng benzen mật độ e dịch chuyển vào vòng benzen (vị trí o-,p- giầu e hơn)
PHENOL CÓ:
Để nhân biết các dd sau: phenol, ancol benzylic và benzen có thể dùng thuốc thừ nào sau đây
Bài tập :
Dd KMnO4
Dd Br2, Na
Dd Br2
Na
- Nhỏ dd brom vào 3 ống nghiệm:
3
2
1
C6H5OH
Nhận biết các chất sau: phenol, ancol benzylic,benzen
Phenol
Ancol benzylic
Benzen
Dd Br2 mất màu,có kết tủa trắng
Cho mẩu kim loại Natri vào 2 ống nghiệm còn lại
2
1
C6H5OH
3
2
1
C6H5CH2OH
C6H6
Na tan và sủi bọt khí
III- Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
Điều chế phenol:
Điều chế từ cumen
Tách từ nhựa than đá
Điều chế từ benzen
Điều chế từ cumen
* Trong công nghiệp hiện nay, phenol và axeton được sản xuất đồng thời bằng cách : oxi hoá cumen (isopropyl benzen) nhờ oxi không khí, sau đó thuỷ phân trong dd H2SO4 loãng:
+ CH3COCH3
phenol axeton
* Có thể điều chế phenol từ benzen:
C6H6
C6H5Cl
C6H5ONa
C6H5OH
* Có thể tách một lượng nhỏ phenol từ nhựa than đá trong quá trình luyện cốc
Điều chế từ benzen
Tách từ nhựa than đá
Hidro cacbon thơm
phenol
Hidro cacbon thơm
Natri phenolat
chiết
Natri phenolat
phenol
Nhựa
than đá
2. Ứng dụng:
Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ
Sản xuất nhựa phenolfomandehit (poliphenolfomandehit) dùng chế tạo các đồ dân dụng.
Sản xuất nhựa urephenolfomandehit dùng làm chất dẻo, chất kết dính.
Thuốc nổ: 2,4,6-trinitro phenol
Chất kích thích sinh trưởng thực vật,
chất diệt cỏ: 2,4-D(2,4-diclophenoxiaxetic)
Chất diệt nấm mốc: nitrophenol
Phẩm nhuộm
Chất kết dính
Tơ hoá học
Chất dẻo
Thuốc kích thích sinh trưởng
Nước diệt khuẩn
Chất diệt cỏ 2,4 - D
Điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc, chất trừ sâu bọ, chất chống ôxi hoá cho xăng dầu. sản xuất nhựa .
Thuốc nổ ( 2,4,6 - trinitrophenol)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)