Bài 41. Phenol
Chia sẻ bởi Hoàng Công Khảm |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Phenol thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
Hoàng Công Khảm
Giáo viên trường THPT Đoàn Kết
Câu hỏi:
Trình bày 3 phương pháp điều chế rượu Etylic.Ghi phương trình phản ứng minh họa.
Đáp án
Kiểm tra bài cũ
Bài 2 PHENOL
I/ Khái niệm về hợp chất Phenol
C6H6
C6H5CH3
C6H5OH
C6H4(OH)CH3
(Phenol)
(Ortho Czezol)
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với cacbon trên vòng Benzen
Nếu nhóm –OH liên kết với cacbon ở mạch nhánh của hidrocacbon thơm được gọi là rượu thơm
(Para Crezol)
(Rượu Benzylic)
C6H5- : Phenyl
C6H5-CH2- : Benzyl
II/ Tính chất vật lý của Phenol
Chất rắn không màu (để trong không khí bị oxi hóa một phần nên có màu hồng) t0nc = 430C.
Ít tan trong nước,tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
Độc,gây bỏng khi rơi vào da.
Nhận xét:
-C6H5 hút electron liên kết –O-H phân cực hơn H linh động hơn
-OH đẩy electron mật độ electron ở 2, 4, 6 tăng 3 H ở ba vị trí này dễ bị thay thế
1/ Phenol là một axit yếu (axít Phenic)
Không làm quì tím hóa hồng
Tác dụng với kim loại kiềm Muối + H2
VD1 C6H5OH + Na
Tác dụng với dung dịch kiềm
(Natri Phenolat)
Hãy quan sát thí nghiệm
C6H5ONa + H2
III/ Tính chất hóa học của Phenol
VD2 C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Bị axít mạnh hơn đẩy ra khỏi muối
VD3 C6H5ONa + HCl
C6H5OH + NaCl
VD4 C6H5OK + CO2 + H2O
C6H5OH + KHCO3
2/ Phản ứng thế vào vòng Benzen
VD5
3
+ HBr
3
(2,4,6 Tri Brom Phenol)
Trắng
IV/ Điều chế & ứng dụng của Phenol
1/ Điều chế
Tách từ nhựa than đá trong quá trình luyện than cốc
Tổng hợp từ Benzen
C6H6 C6H5Cl C6H5OH
+Cl2
Bột Fe
+NaOH,đ
t0cao,pcao
2/ Ứng dụng
Trong CN chất dẻo:Sản xuất nhựa Bakelit
Trong CN hóa học :Tổng hợp tơ poliamit
Nông dược : Thuốc diệt cỏ dại;chất kích thích tố 2,4D
Vận dụng các kiến thức vừa học hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1:So sánh rượu thơm & Phenol về cấu tạo
Câu 2:Nêu 2 phương pháp khác nhau phân biệt 2 chất lỏng Phenol & rượu n-Butylic
Đáp án
Câu 1
Giống nhau: Đều có vòng Benzen & nhóm –OH
Khác nhau:
Phenol có nhóm –OH liên kết trực tiếp vào cacbon trên vòng Benzen.
Rượu thơm có nhóm –OH liên kết vào cacbon ở mạch nhánh của hidrocacbon thơm
Câu 2
Phương pháp1 Dùng nước Br2 :
Chất tạo kết tủa trắng là Phenol
Chất không có hiện tượng là rượu n-Butylic
Phương pháp2 Dùng dung dịch NaOH có pha vài giọt Phenolphtalein (dung dịch có màu hồng):
Rượu n-Butylic không làm mất màu hồng.
Phenol làm mất màu hồng
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÀO CÁC EM & HẸN GẶP LẠI
CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
Hoàng Công Khảm
Giáo viên trường THPT Đoàn Kết
Câu hỏi:
Trình bày 3 phương pháp điều chế rượu Etylic.Ghi phương trình phản ứng minh họa.
Đáp án
Kiểm tra bài cũ
Bài 2 PHENOL
I/ Khái niệm về hợp chất Phenol
C6H6
C6H5CH3
C6H5OH
C6H4(OH)CH3
(Phenol)
(Ortho Czezol)
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với cacbon trên vòng Benzen
Nếu nhóm –OH liên kết với cacbon ở mạch nhánh của hidrocacbon thơm được gọi là rượu thơm
(Para Crezol)
(Rượu Benzylic)
C6H5- : Phenyl
C6H5-CH2- : Benzyl
II/ Tính chất vật lý của Phenol
Chất rắn không màu (để trong không khí bị oxi hóa một phần nên có màu hồng) t0nc = 430C.
Ít tan trong nước,tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
Độc,gây bỏng khi rơi vào da.
Nhận xét:
-C6H5 hút electron liên kết –O-H phân cực hơn H linh động hơn
-OH đẩy electron mật độ electron ở 2, 4, 6 tăng 3 H ở ba vị trí này dễ bị thay thế
1/ Phenol là một axit yếu (axít Phenic)
Không làm quì tím hóa hồng
Tác dụng với kim loại kiềm Muối + H2
VD1 C6H5OH + Na
Tác dụng với dung dịch kiềm
(Natri Phenolat)
Hãy quan sát thí nghiệm
C6H5ONa + H2
III/ Tính chất hóa học của Phenol
VD2 C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Bị axít mạnh hơn đẩy ra khỏi muối
VD3 C6H5ONa + HCl
C6H5OH + NaCl
VD4 C6H5OK + CO2 + H2O
C6H5OH + KHCO3
2/ Phản ứng thế vào vòng Benzen
VD5
3
+ HBr
3
(2,4,6 Tri Brom Phenol)
Trắng
IV/ Điều chế & ứng dụng của Phenol
1/ Điều chế
Tách từ nhựa than đá trong quá trình luyện than cốc
Tổng hợp từ Benzen
C6H6 C6H5Cl C6H5OH
+Cl2
Bột Fe
+NaOH,đ
t0cao,pcao
2/ Ứng dụng
Trong CN chất dẻo:Sản xuất nhựa Bakelit
Trong CN hóa học :Tổng hợp tơ poliamit
Nông dược : Thuốc diệt cỏ dại;chất kích thích tố 2,4D
Vận dụng các kiến thức vừa học hãy trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1:So sánh rượu thơm & Phenol về cấu tạo
Câu 2:Nêu 2 phương pháp khác nhau phân biệt 2 chất lỏng Phenol & rượu n-Butylic
Đáp án
Câu 1
Giống nhau: Đều có vòng Benzen & nhóm –OH
Khác nhau:
Phenol có nhóm –OH liên kết trực tiếp vào cacbon trên vòng Benzen.
Rượu thơm có nhóm –OH liên kết vào cacbon ở mạch nhánh của hidrocacbon thơm
Câu 2
Phương pháp1 Dùng nước Br2 :
Chất tạo kết tủa trắng là Phenol
Chất không có hiện tượng là rượu n-Butylic
Phương pháp2 Dùng dung dịch NaOH có pha vài giọt Phenolphtalein (dung dịch có màu hồng):
Rượu n-Butylic không làm mất màu hồng.
Phenol làm mất màu hồng
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÀO CÁC EM & HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Công Khảm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)